Pra

09 Tháng Tám 20162:56 CH(Xem: 3253)
Pra

Pra

Pratītya (S) Duyên → Condition→ See Pratyaya.

Pratītyasamutpāda (S) Thập nhị nhân duyên → Twelve dependent originations → Twelve causes and conditions. The Buddhist principle that explains inter-relatedness of all thatexists.→ Nghĩa là Nhân duyên, nhưng hay được dùng chỉ Thập nhị nhân duyên. Gồm: Vô minh (Avidya, ignorance), Hành (Samskara, formations), Thức (Vijnana, Consciousness), Danh sắc (Namarupa, Name and Form), Lục nhập (Shadayatana, Six bases), Xúc (Sparsha, Contact), Thọ (Vedana, Sensation), ái (Trishna, Craving), Thủ (Upadana, Clinging), Hữu (Bhava, Becoming), Sanh (Jati, Birth), Tử (Jara-maranam, Old age and Death).

Pratītya-samutpāda-hṛdaya-kārikā (S) Nhân duyên tâm luận tụng → Name of a work of commentary.→ Tên một bộ luận kinh.

Pratītya-samutpāda-hṛdaya-vṛtti (S) Nhân duyên tâm luận thích → Name of a work of commentary.→ Tên một bộ luận kinh.

Pratītya-samutpāda-śāstra (S) Nhân duyên luận → Name of a work of commentary.→ Tên một bộ luận kinh.

Prativedha (S) Thấu triệt → Attainment → Paṭivedha (P)→ Chứng ngộ.

Prativikalpa (S) Phân biệt → Paṭivikappa (P).

Pratīya-samutpāda (S) Duyên khởi → Paṭicca-Samuppāda (P)→ Nhân duyên → Những pháp hữu vi do nhân duyên hòa hợp mà thành.

Pratyahara (S) Chế cảm → The fifth element in the path of classical Yoga, meaning the elimination of the outer perceptions.→ Xa lìa cảm quan và đối tượng. Một trong 8 pháp thật tu có đề cập trong Du già kinh.

Pratyakṣa (S) Hiện tiền.

Pratyaksadarśana (S) Hiện Kiến Bồ tát → Name of a Bodhisattva.→ Tên một vị Bồ tát.

Pratyātmā-dharma (S) Tự chứng pháp → Dharma slef-recognition.

Pratyātmā-dharmata (S) Tự chứng pháp tánh → Self-recognition on dharma nature.

Pratyātmā-dhigama (S) Nội chứng → internal realization→ Tự nội chứng, Tự chứng nội chứng.

Pratyatmagatigocharam (S) Chứng trí sở hạnh xứ.

Pratyātmā-gatigocara (S) Tự chứng sở hành cảnh giới.

Pratyātmāryajāna (S) Thánh trí Tự giác.

Pratyātmāryajāna-gocara (S) Tự chứng thánh trí cảnh giới.

Pratyavekṣana-jāna (S) Diệu quan sát trí.

Pratyaya (S) Duyên → Condition→ Paccaya (P), Pratītya (S), Paṭicca (P)1- Vướng mắc, ràng buộc, nương nhờ. Như nhãn thức phải nương nhờ sắc cảnh mới thấy. 2- Một trong 4 hành tướng của Tập đế: Nhân, Tập, Sanh, Duyên.

Pratyaya-svabhāva (S) Duyên tánh tự tánh → Duyên tự tánh → Tánh trợ duyên làm sanh khởi các pháp.

Pratyeka(-buddha)-yāna (S) Duyên giác thừa → Paccekayāna (P)→ Độc giác thừa.

Pratyeka-Buddha (S) Duyên Giác → Tất lặc chi để ca Phật, Bát lạt ế già Phật đà, Bích chi Phật, Độc giác Phật → Du yên giác có 2 nghĩa: - quán tưởng lý Thập nhị nhân duyên mà giác ngộ, đoạn diệt mê lầm, chứng đắc chân lý. - nhơn xem các duyên ngoài như hoa rơi lá rụng mà giác ngộ, đoạn diệt mê lầm, chứng đắc chân lý. Khác biệt giữa Duyên giác và Độc giác: Duyên giác có thể xuất hiện ngay thời Phật còn tại thế. B65ac Độc giác thì ra đời và đắc đạo thời không có Phật tại thế. Duyên giác và Độc giác là bậc tự giác ngộ, tự giải thoát, ưa tịch tịnh, ngồi thiền nơi vắng.

Pratyeka-buddha (S) Bích Chi Phật → Solitary Buddha→ Pacceka-Buddha (P), rang sang gye (T)→ Duyên giác Phật, Bích Chi Phật, Bích chi Ca la, Bát lệ ê già Phật đà, Nhân duyên giác Bích chi Ca la, Độc giác Phật → Solitary practitioners who attain Buddhahood without a teacher. These are private Buddhas.→ Độc giác Phật. Do quán 12 nhơn duyên được ngộ nên gọi là Bích Chi Phật, cũng là Độc Giác Phật, là Duyên Giác Phật. Không gặp thời Phật giáng sinh mà tu giác ngộ thành Phật gọi là Độc giác Phật. (Phật Quang Đại từ điển ghi: Duyên Giác Phật tức là Bích chi Phật, Bích Chi Ca la Phật, Bát lệ ê già Phật đà, ngày nay gọi là Độc giác Phật, hay Độc giác Bích chi Ca la, Nhân duyên giác Bích chi ca la Phật vì nhờ nghe 12 nhân duyên mà thành Phật Bích Chi.).

Pratyeka-budhi (S) Duyên giác trí.

Pratyeka-nāraka (S) Cô độc địa ngục → Hell of Solitude→ Pacceka-niraya (P)→ Cô địa ngục, Độc địa ngục, Biên địa ngục → Không nằm trong bát đại địa ngục nóng lạnh vì ở hư không, tuỳ tâm tội người mà chiêu cảm ra.

Pratyekayāna (S) Duyên giác thừa → Paccekayāna (P).

Pratyutpaa (S) Hiện tại → Present.

Pratyutpaa kośa (S) Hiện tại tạng.

Pratyutpaa samādhi (S) Hiện tại tam muội, → The samadhi presented in the Pratyutpanna-samadhi Sutra; the Samadhi of Being in the Presence of the Present Buddhas; if one concentrates on Amida according to the method prescribed in this sutra, one can visualize Amida and other Buddhas.

Pratyutpaa samādhi sūtra (S) Sutra on the Samadhi of All Buddhas' Appearance→ The sutra that explains the Pratyutpanna Samadhi.

Pratyutpaābhisaṃbuddha-mahātantrarāja-sūtra (S) Kim Cang đỉnh Như Lai chân thực nhiếp Đại thừa hiện chứng đại giáo vương kinh → Name of a sutra.→ Tên một bộ kinh.

Pratyutpaa-buddha-saṃmukhā-vasthita-samādhi-sūtra (S) Bát chu tam muội kinh → Thập phương hiện tại Phật Tất tại tiền lập định kinh → Name of a sutra.→ Tên một bộ kinh.

Pravara-deva-rāja-paripṛccha (S) Thắng Thiên Vương kinh → Thắng Thiên Vương Bát nhã Ba la mật kinh → Name of a sutra.→ Tên một bộ kinh.

Prāvaraṇa (S) Lễ tự tứ → See Pavārāna. The last day of the Vassa.→ Lễ kết thúc mùa an cư. Ngày cuối mùa an cư.

Pravraj (S) Lìa bỏ → Leave→ Abandonment.

Pravrājana (S) Tẩn xuất → Dismiss → Pabbajana (P)→ Trục xuất khỏi giáo đoàn.

Pravrajyāta (S) Xuất gia → Away from home to be a monk→ Pabbajjāta (P), Pabbajati (P)→ See Pabbajjā.

Pravṛtti (S) Lưu chuyển → Transferrence→ Phiên chuyển, Triển chuyển.

Pravṛttitathatā (S) Lưu chuyển chân như → Sanh chân như, Sanh khởi chân thật → Sanh tử lưu chuyển do nhân duyên mà khởi.

Pravṛtti-vijāna (S) Chuyển di tâm thức → Mind transferrence→ See Vasana.

Prayāgā (S) Gia hạnh → Payoga (P).

Prayāgā-mārga (S) Gia hạnh đạo → Payoga-magga (P)→ Payoga-magga (P)→ Giai đoạn tu gia hạnh để trừ phiền não.

Praying ceremony for peaceLễ cầu an.

Praying ceremony for the deadLễ cầu siêu.

Prayogā-phala (S) Gia hạnh quả → Payoga-phala (P)→ Quả từ gia hạnh đạo sinh ra.

Prāyogikacaryā (S) Gia hành → Full effort.

Prayojana (S) Dụng → Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.

PreceptGiới luật → Teachings regarding personal conduct; rules of conduct, especially for the ordained. in the Mahayana school there are ten precepts that must be avoided→ Gồm: ngũ giới cấm, thập thiện, bát quan trai giới, 250 giới của Tỳ kheo, 350 giới của Tỳ kheo Ni, đại giói, Bồ tát giới.

Precepts for a noviceLuật Sa di → The ten precepts which a novice (shramanera) must observe prior to his receiving the 250 precepts to become a monk; see ten precepts.

Precepts of abstinenceLuật trai, bát quan trai giới → See eight precepts of abstinence.

PredictionThọ ký → Refers to the prediction which a bodhisattva receives from Buddhas regarding his attaiment of Buddhahood in the future.

Preliminary practices→ Tib. ngndro→ The four preliminary practices which are done before doing yidam practice. See ngṭndro.

Prema-bhakti (S) Yêu kính thần thánh → Ecstatic love of God.

Preta (S) Ngạ quỉ → Hungry ghost→ Peta (P) yadik (T)→ Bế lê đa,Ti đế la, Di lệ đa, Tỉ lễ đa, Bệ lệ đa → Hungry ghosts, who are tormented by continual and unsatisfied cravings. The preta-realm is one of the three state of woe (apaya- bhumi) and one of the six realms of existence.→ Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đạm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát.

Preta-gati (S) Địa ngục đạo → Path to Ghost realm→ Ngạ quỷ đạo.

Pretavāstu (S) Ngạ quỉ sự → Pretavatthu (P).

Pretavatthu (P) Ngạ quỉ sự → See Pretavāstu.

PrideKiêu mạn.

Primal vow powerBổn nguyện lực → The endless power produced by Amida's Primal Vow to fulfil it.

Primordial BuddhaBổn sơ Phật → See Adi-Buddha.

Prithin (S) Đất → Earth element→ See Pṛthivī.

Prīti (S) Hỷ → Joy→ Piti (P)→ Hỷ lạc nơi mình. Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ.

Prīti-saṁbhodhyaṅga (P) Hỷ giác chi → Limb of Joy→ Pitisambojjhanga (P)→ See Samskṛta. One of Seven factors that lead to enlightenment.→ Sự hoan hỷ khi đạt được chánh pháp. Một trong 37 phẩm trợ đạo. Một trong Thất giác chi.

Prīti-saptabodhyaṅga-samādhi (S) Hỳ giác phần Tam muội → Một trong Thất giác phần Tam muội.

Prītiyaṅga (S) Hỷ giác chi → Limb of Joy→ See Prītisaṁbhodhyaṅga.

Priyadarśana (S) Hỷ kiến kiếp → Tên một kỳ kiếp trước kỳ kiếp hiện tại (Hiền kiếp) có Phật Vân Lôi Âm Vương cai quản.

Priyadarśana-Bodhisattva (S) → A Bodhi-sattva who all beings are joyful to see.

Priyadarsika (S) Thanh Dung phu nhân.

Priyasamparayoyga (S) ái biệt ly khổ → Người thân yêu bị xa cách. Một trong bát khổ.

Priyavacana (S) Lời thương mến, ái ngữ → Lit., loving or affectionate speech. This beautiful and affectionate speech is one of the Four All-Embracing Virtues and is used to lead sentient beings toward the truth.→ Nói lời ưa thích nhằm hướng dẫn người khác nhận thực chân lý.

ProselytizingChuyển hóa → Actively seeking to convert others to one's own beliefs.

ProtectorHộ pháp.

Provisional teaching Ứng cơ thuyết, hóa nghi → Tib. drang dn→ The teachings of the Buddha which have been simplified or modified to the capabilities of the audience. This contrasts with the definitive meaning.

Pṛthagjana (S) Phàm phu → Balapṛthagjana (S), Puthujjana (P)→ Ngu nhơn, Ngu phu; Dị sanh, Ngu dị sanh → 1- Kẻ tầm thường, kẻ không tin đạo đức và ưa nhạo báng. 2- Người còn ở tại thế, còn lăn lộn trong phiền não. 3- Tăng chẳng ham tu học, hay phá giới (gọi là phàm phu hay phàm tăng). 4- Bậc chưa tu học, chưa đắc thành quả nào trong lục thông.

Pṛthagjanatva (S) Dị sanh tánh → Phàm phu tánh.

Pṛthivī (S) Địa → Earth→ Taṭhavī (P), Pathavi (P)→ Đất → See Paṭhavī.→ Trong tứ đại: - đất (prithin) - nước (apas) - gió (vayu) - lửa (teja).

Pṛthivī-dhātu (S) Địa đại → Earth element→ Taṭhavī-dhātu (P)→ One element of the Mahabhuta. See Paca-mahābhūta. Một trong tứ đại.

Pṛti (S) Hỷ → Joy→ Piti (P)→ See Piti.

Psycho-physical energyNăng lực tâm vật lý → An expression used to explain karma or karmic power.

Pu chao (C) Phổ Chiếu.

Pubbakamma (P) Nghiệp tiền kiếp → Karma of the previous life→ See Pūrvakarma.

Pubbakappa (P) Tiền kiếp → See Pūrvakalpa.

Pubbakotthaka-sutta (P) → Sutra on Eastern Gatehouse→ Name of a sutra.(SN XLViii.44) → Tên một bộ kinh.

Pubbarama (S) Đông viên tự → Bổ La Phạ Tịnh Xá → One of the six best-known viharas during Sakyamuni time.→ Một trong 6 tịnh xá nổi tiếng thời đức Phật.

Pubbavideha (P) Thắng Thần Châu → See Videha.

Pubbayogā (P) → A preliminary effort leading up to the commission of an offense.

Pubbe sutta (P) → Sutra on Knowledge of the Past→ Name of a sutra.(SN XXXVi.24)→ Tên một bộ kinh.

Pubbenivāsānussatiāṇa (P) Túc mạng thông → Túc mạng minh → See Abhijna.

Pubharama (S) Đông viên Tinh xá → Tinh xá phía đông thành Vương xá.

Pubhaseliya (S) Đông sơn trụ bộ → Name of a school or branch.→ Một trong 4 bộ phái của án đạt la phái.

Pudgala (S) Nhân thể, bổ đặc già la → Puggala (P).

Pudgala-mārga (S) Đạo giải thoát → Liberation way→ Puggala-magga (P).

Pudgalanairātmya (S) Nhân vô ngã.

Puggala (P) Nhân thể → See Pudgala.

Puggala sutta (P) → Sutra on Persons→ Name of a sutra.(AN iV.125)→ Tên một bộ kinh.

Puggala-magga (P) Đạo giải thoát → Liberation way→ See Pudgala-mārga.

Puggala-paatti (P) Nhân thi thiết luận → Concepts of Persons→ One of the chapters in Abhidhamma Pitaka. Designation of Human Types, the fourth book of the Abhidhamma on various ways of classifying types of people.→ Một tập trong 7 tập của bộ Luận tạng.

Puggalavāda (P) Trụ tử bộ → Vātsīputrīya (S)→ Độc tử bộ → Name of a school or branch.→ Tên một tông phái.

Puggalla-paatti (S) Nhân thi thiết luận → Nhân thị thuyết → Name of a work of commentary.→ Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.

P'u-hsien (C) Phổ hiền Bồ tát → See Samantabhadra.

P'u-hua (C) Phổ Hóa → Puhua (C), P'u-k'o (C)→ (?-860) A student and dharma successor of P'an-shan Pao-chi.→ (?-860) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Bàn Sơn Bảo Tích.

P'u-hua ch'an (C) Phổ Hóa tông → See P'u-hua tsung.

P'u-hua tsung (C) Phổ Hóa tông → P'u-hua ch'an (C), Puhuachan (C), Fuke-shu (J)→ One of the branch of the Zen school.→ Một trong những chi phái của dòng thiền Trung quốc.

Puhuachan (C) Phổ Hóa tông → See P'u-hua tsung.

Pūjā (S) Nghi lễ → Rituals→ Pūjā (P), Pūjanā (P)→ Honor; respect; devotional observance. Most commonly, the devotional observances that are conducted at monasteries daily (morning and evening), on uposatha days, or on other special occasions.→ Sự bày tỏ lòng tôn kính bằng nghi thức trang nghiêm như cúng dường, vái lạy.

Pujameghaśāgārah (S) Cúng dường Vân hải Bồ tát → Name of a Bodhisattva.→ Tên một vị Bồ tát.

Pūjanā (P) Nghi lễ → See Pūjā.

Pūjya (S) Kính trọng → Respect→ Pūjā (P).

Puke School (C) Phổ Hóa phái → Founded by P'u-hua in the 9th century, and borught into Japan by Shinchi during the Kamakura period.→ Do ngài Phổ Hóa sáng lập vào thế kỷ thứ 9 và được Tâm Địa truyền vào nước Nhật vào thời Kamakura.

Pukkasi (S) Thập cát tây minh phi → One of the 8 wives around Hevajra in 8 directions, residing in the eastern south.→ Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở đông nam cung.

P'u-k'o (C) Phổ Hóa → See P'u-hua.

Pu-k'ung-p'o-so shen-pien chen-yen ching (C) Bất không quyến sách thần biến chơn ngôn kinh → Name of a sutra.Tên một bộ kinh.

Pu-ming p'u-sa hui (C) Phổ minh Bồ tát hội.

Punarbhāva (S) Hậu hữu → Renewed existence→ Repeated becoming.

Puṇḍarīka (S) Bạch liên → White lotus→ Phân đà lợi → Một loại hoa cõi trời.

Pundra (S) Tân đô la → A mountain in north india→ tên một ngọn núi ở Bắc Ấn.

Punjab (S) Ngũ Hà → See Pendjab.

Puṇṇa (P) Viên mãn → See Pūrṇa.

Pua (P) Phúc đức → Merit→ Puṇya (S).

Pua sutta (P) Công đức kinh → Sutra To Punna→ Name of a sutra.(SN XXXV.88) → Tên một bộ kinh.

Puabalaṁ (P) Dõng đức → Force of merit.

Puabhisaṇkhāra (P) Công đức hành → Meritorious kamma formations.

Punnaka-manava-puccha (P) → Sutra on Punnaka's Questions→ Name of a sutra. (Sn V.3)→ Tên một bộ kinh.

Puakamma (P) Phước nghiệp → See Puṇya-karma.

Puṇṇamā (S) Đêm rằm → Full-moon night.

Puṇṇamāya-rattiyā (S) Đêm trăng tròn → Full-moon night.

Puattitthagāmi (S) Người đi hành hương → Pilgrim.

Punnovadasuttam (P) Kinh Giáo giới Phú lâu Na → Name of a sutra.→ Tên một bộ kinh.

PunnupagaCông đức → Merit→ Công phu và đức hạnh hợp nhau. Sự nghiệp của mình có ích cho người, tự mình ra sức làm điều lành gọi là công. Nết na chứa trong minh, lòng dạ mình mộ điều lành gọi là đức. Kết quả những hạnh thiện và do đó mang lại lợi lạc trong vòng sanh tử. Phước đức thì.

Puṇya (S) Phước đức → Merit→ Pua (P) → Phúc → Nhà tu hành có ba cách lập phước: - Bố thí: cúng dường và nuôi dưỡng cha mẹ - Trì giới: giữ ngũ giới hay bát giới của hàng tại gia hay Thập giới và Cụ túc giới của hàng xuất gia. - Tu định: đọc tụng kinh điển, ngồi thiền hay niệm Phật. Người tu hạnh Bố tát muốn mau thành Phật nên tu cả phước và huệ. Tu phước là làm công đức tế độ chúng sanh. Tu huệ là dùng thiền định mà diệt trừ phiền não, phá tan vô minh.

Puṇyagasa (S) Phú na dạ xa Tổ sư → The 11th patriarch in indian Buddhism.→ Tổ sư thứ 11 trong 28 vị Tổ sư Phật ghiáo tại Ấn.

Puṇya-karma (S) Phước nghiệp → Good karma → Puakamma (P)→ Nghiệp lành.

Puṇyakṣetra (S) Phước Điền Bồ tát → Name of a Bodhisattva.→ Tên một vị Bồ tát.

Puṇyamitra (S) Bất như mật đa Tổ sư → The 26th patriarch in indian Buddhism.→ Tổ đời thứ 26 trong 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.

Puṇyaprasava (S) Phước sanh thiên → Name of a realm.→ Tên một cõi trời của những người tu phước đức thù thắng. Một trong 3 cõi thuộc Tứ thiền thiên: Vô vân thiên, Phước sanh thiên, Quảng quả thiên.

Puṇyatrata (S) Phất Nhã Đa La → Name of a monk.→ Dịch kinh ở Trường an vào thế kỷ V cùng với Đạt Ma Lưu Chi và Cưu Ma La Thập.

Puṇyatva (S) Phước.

Puṇya-vibhaṅga (S) Phân biệt Công đức luận → Name of a work of commentary.→ Tên một bộ luận kinh.

Puṇyayaśa (S) Phú na dạ xa → Punyayasha→ See Punyayasa→ Tổ thứ 11 trong 28 vị tổ Phật giáo Ấn độ.

Pupa (S) Sắc → Hình sắc, Sắc tướng → Sắc là một trần trong lục trần. Sắc đối với Tâm, vôsắc. Thọ Tưởng Hành Thức thuộc tâm. Tứ Đại: đất nước gió lửa thuộc sắc.

Pu-pi ting-ju ting-ju yin ching (C) Bất tất định nhập định nhập ấn kinh → Name of a sutra.→ Tên một bộ kinh.

Puppha (P) Hoa → See Puspa.

Purabheda sutta (P) → Sutra on Before the Break-up of the Body→ Name of a sutra.(Sn iV.10)→ Tên một bộ kinh.

Pure dharmaTịnh pháp.

Pure dharma-eyeTịnh pháp nhãn → Refers to the wisdom of realizing the Fourfold Noble Truth at the initial stage of a Hinayana sage.

Pure faithLòng tin thanh tịnh → The mind which completely trusts Amida; shinjin; it is pure because it is not mixed with or defiled by our self-attachment and evil passions and is itself Amida's Heart and Mind.

Pure karmaTịnh nghiệp → Such acts as the bodhisattvas' Six Paramitas are free of selfish motivations and defiled passions, and so they are called pure karma.

Pure LandTịnh độ tông → Any Buddha's land is called 'pure land,' but it usually refers to Amitabha's land, called 'Sukhavati,' the Land of Utmost Bliss.→ Tịnh độ tông được hệ thống hoá ở Trung quốc do các Ngài Đàm Loan (T'an-luan -Donran), Đạo Xước (Tao-ch'o - Doshaku) và Thiện Đạo (Shan-Tao - Zendo), còn ở Nhật do các Ngài Honen (Pháp Nhiên, người thành lập tông Jodo) và Shinran (Thân Loan, người thành lập tông Jodo-Shin) cùng với Ippen (Nhất Biến, người thành lập Thời Tông).

Pure Land BuddhismGiáo lý Tịnh độ → The general term for the school of Buddhism which centers around Amida and his Pure Land. it emerged in india as an intrinsic part of Mahayana Buddhism, and the sutras explaining itsteaching were compiled from around the beginning of our common era, although its origin is traced back to Shakyamuni's Enlightenment. Pure Land Buddhism developed in india, attained further development and popularity in China and Tibet, and bore illustrious fruitionsin Japan as Honen's Jodoshu and Shinran's Jodoshinshu.

Pure Land maṇdalasMạn đà la Tịnh độ → The mandalas depicting Amida and his Pure Land based on the Pure Land sutras.

Pure Land meditationTịnh độ quán tưởng → Meditation on the Pure Land, which, according to the Contemplation Sutra, consists of 13 visualizations.

Pure Land of RecompenseY báo tịnh độ → The Pure Land is the result of Dharmakara's vows and acts of merit.

Pure Land PathTịnh độ đạo, tịnh độ pháp môn → One of the two approaches to Buddhahood distinguished by Tao-ch'o, the other being Path of Sages; this is the way of attaining Enlightenment after birth in the Pure Land.

Pure Land practicesTịnh độ hạnh → The practices required for the attainment of birth in the Pure Land. Vasubandhu presented the Five Mindful Practices and Shan-tao systematized the Five Right Acts.

Pure Land SchoolTịnh độ tông → in the fourth century, the movement crystallized with the formation of the Lotus Society (Lin x), founded by Master Hui Yuan (33(4) 416), the first Pure Land Patriarch. The school was formalized under the Patriarchs T'an Luan (Donran) and Shan Tao (Zendo). Master Shan Tao's teachings, in particular, greatly influenced the development of Japanese Pure Land, associated with Honen Shonin (Jodo school) and his disciple, Shinran Shonin (Jodo Shinshu school) in the 12th and 13th centuries. Jodo Shinshu, or Shin Buddhism, places overwhelming emphasis on the element of faith.

Pure Land WayTịnh độ đạo → The way to birth in the Pure Land.

Pure Light BuddhaTịnh quang Phật.

Pure PersonTịnh nhân → An epithet of the Buddha.

Pure preceptsGiới thanh tịnh → impeccable observance of the precept.

Pure realmCõi giới thanh tịnh → dag zhing (T)→ Realms created by buddhas which are totally free from suffering and dharma there can be received directly. These realms are presided over by various buddhas such as Amitabha, Avalokiteshvara, and Maitreya who presides over Tushita.

Pure Sound BuddhaPhạm âm Phật.

Pure LandTịnh độ → See Gokuraku.

Purification of KnowledgeThanh tịnh tri kiến.

Purification of MindThanh tịnh tâm.

Purisa (P) Thần ngã → See Puruṣa.

Purisa dammasarathi (P) Điều ngự trượng phu → See Purusa Damyasarathi.

Purṇa (S) Viên mãn → Completeness→ Puṇṇa (P).

Pūrna (S) Phú lâu na → Mãn từ tử, Mãn nguyện tử, Mãn kiến tử; → One of the Buddha's disciples.→ Một trong thập đại đại đệ tử. Trọn tên là Purna Maitrayaniputtra: Phú lâu na Di đa la ni tử. Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký về vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh.

Pūrṇa-maitrayaniputtra (S) Phú lâu na Di đa la ni tử → 'Son of Purna-maitrayani (abund-ant friendliness)'; one of the ten great disciples of the Buddharenowned for his skill in expounding the teaching.→ Xem Purna.

Pūrṇabhadrā (S) Mãn Hiền → Name of a deity.→ Một trong Dạ xoa bát đại tướng: Bảo Hiền, Mãn Hiền, Mật Chủ, Oai Thần, Ứng Niệm, Đại Mãn, Vô tỷ lực, Mật Nghiêm.

Pūrṇacandra (S) Trăng rằm → Full moon.

Pūrṇachandra (S) Mãn Nguyệt Bồ tát → Name of a Bodhisattva.→ Tên một vị Bồ tát.

Pūrṇajit (S) Phú lan na ca → Phú Na → Name of Buddha's disciple.→ Một vị Đại La hán, đại đệ tử Phật.

Purple-goldVàng tía → The gold said to be obtained from the river running through the mango forest; cf. Jambu River.Vàng ở cõi Diêm phù.

Puruṣa (S) Thần ngã → Purisa (P)→ Nguyên thần.

Puruṣadamyasārathi (S) Điều ngự trượng phu → Tamer of the Passions→ Purisa dammasarathi (P)→ Một trong 10 danh hiệu Phật.

Puruṣakāra phala (S) Sĩ dụng quả → One of the Panca phalani.→ Một trong ngũ chủng quả (đẳng lưu, dị thục, ly hệ, sĩ dụng, tăng thượng quả).

Puruṣamedha (S) Nhân tế → Việc tế lể lấy người làm vật hy sinh.

Puruṣapura(S) → The town in Northern india where Vasubandhu was born.

Puruṣar-sabha (S) Thượng nhân.

Purvadharmasthititā (S) Bản trụ pháp tính → Paurāṇasthitidharmatā (S).

Pūrvakalpa (S) Tiền kiếp → Previous life → Pubbakappa (P).

Pūrvakarma (S) Nghiệp tiền kiếp → Karma of the previous life→ Pubbakamma (P).

Pūrva-nimitta (S) Thụy tướng → Pubba-nimitta (P)→ Điềm lành.

Purvānivāsānusmṛti-jānā (S) Túc mệnh thông → Remembrance of previous lives → Pubbenivāsānussatiāṇa (P)→ Tuệ hiểu biết tiền kiếp, đây là tuệ giác đầu tiên mà đức Phật chứng đắc vào canh một đêm thành đạo. Trong lục thông gồm: thiên nhãn thông, thiên nhĩ thông, túc mạng thông, tha tâm thông, thần túc thông, lậu tận thông..

Pūrvanta (S) Tiền tế → Quá khứ.

Pūrva-praṇidhāna (S) Bản nguyện → Bản thệ, túc nguyện → Lời nguyện của các chư Phật hay Bồ tát (Phật A di đà có 48 lời nguyện, Phật Thích Ca có 500 lời nguyện).

Pūrva-śaila (S) Đông sơn trụ bộ → Name of a school or branch.→ Một chi bộ trong 5 chi bộ của Phật giáo tiểu thừa, giáo tổ là ngài Maha Ca Diếp.

Pūrva-videha (S) Đông thắng Thần châu → Châu Phất bà đề, Đông Phất bà đề, Phất vu đại châu, Thắng thần châu Name of a large realm east of Semeru mountain → Một trong bốn châu lớn, ở đông núi Tu di, người ở đây có thân hình to lớn hơn các châu khác nên còn gọi là Thắng thân, sống đến 600 tuổi. Châu này ở hướng Đông núi Tu di, có 2 Trung châu là Thân châu (Deha) và Thắng Thân châu (Videha).

Pūrvavideha (S) Thắng Thần Châu → See Videha.

Pūrvayoga (S) Tiền sử → Prehistory.

Pusan (S) Bố hàm → Nghĩa: Nuôi dưỡng vạn vật.

Puṣkara (S) Hoa sen xanh → Blue lotus.

P'u-so tsang (C) Bồ tát tạng.

Puṣpa (S) Hoa → Flower→ Puppha (P).

Puṣpa-dantī (S) Hoa Xỉ La sát nữ → Thi Hoa La sát nữ → Name of a deity.→ Tên một vị thiên.

Puṣpamitra (P) Phất sa mật Đa la vương → See Pusyamitra.

Puṣpanāga (S) Long hoa thụ → Cây Long hoa → A tree where Maitreyya will sit for mediation into enlightenment.→ Tên của cây mà đức Di Lặc sẽ ngồi khi thành đạo.

Puṣparaha (S) TánChi đại tướng → Phất La Bà, Phất Bà La Ha, Thực Xoa → Một trong 8 vị Dược xoa đại tướng.

Puṣṣa (S) Công đức → Merit→ Merit; worth; the inner sense of well-being that comes from having acted rightly or well and that enables one to continue acting well.

Pustika (S) Tăng Ích pháp (trong các kinh Mật tông thường phiên là Bổ Sắt Trưng Ca pháp) → Pháp tu cầu sống lâu.

Puṣyamitra (S) Phất sa mật Đa la vương → Puspamitra (P).

Pu-tai (C) Bố Đại → Budai (C), Pou-tai (C), Hotei (J)→ A Chinese monk in the 10th century. His real name was Ch'i-tz'u (Qici) living in the province of now Chekiang.→ Một nhà sư Trung quốc sống vào thế kỷ thứ 10. Tên thật của ngài là Khế Thử, sống ở tỉnh Chiết Giang ngày nay.

Putana (S) Xú ngạ quỉ → Phú đơn na, bố đát na quỷ, xú quỉ, nhiệt bịnh quỉ, tai quái quỉ → 1- Một loại chúng sanh, một trong 8 loại quỉ: Càn thát bà, Đảm tinh quỉ, Cưu bàn trà, Ngạ quỉ, Chư long, Phú đơn na, Dạ xoa, La sát. 2- Một trong Thập ngũ quỷ thần thường não loạn trẻ em.

Puthujjana (P) Phàm phu → Worldling→ (S, P)→ Phàm nhân → Ordinary person; a worldling, a person who has not attained enlightenment See Pṛthagjana.

P'u-t'o shan (C) Phổ Đà sơn → Putoshan (C)→ A mountain island in Chekiang pro-vince, one of the most important Buddhism center in China.→ Một ngọn núi ngoài đảo ở tỉnh Chiết giang, một trong những trung tâm Phật giáo nổi tiếng nhất của Trung quốc.

Putoshan (C) Phổ Đà sơn → See P'u-t'o shan.

Puvravideha (S) Đông Phất Ưu đãi Thần Châu Name of a place→ Địa danh.