Hoi

09 Tháng Tám 20167:19 CH(Xem: 2718)
Hoi

Hoi

Hối Đường Tổ Tâm Hui-tang Tsuhsin(C),Kwaido Soshin (J)Tên một vị sư.

Hối Đường Tổ Tâm Maidō soshin(J)Tên một vị sư.

Hối hận Kukṛtya(S),Remorse, Regret,Kukkucca (P).

Hối lỗi Repent, To.

Hối tiếc Anuseti(S).

Hốt tất Liệt Khubilai(C).

Hồ Già-già liên-trì Gaggara(P).

Hồ Kính Đức Hu Jingde(C)Viên tướng của vua Đường Thái Tông, nhà Đường.

Hồ Nam Xem Hà nam.

Hồ Nam Sương Hu nan Shang(C).

Hòa Ai(J).

Hòa Duyệt Xem Ba tư nặc vương.

Hòa hợp cú nghĩa Samaraya(S)Kết hợp những nguyên lý của Thật, Đức, Nghiệp, Đồng, Dị cú nghĩa.

Hòa hợp tánh Samagri(S).

Hòa tán Wasan(J)Kệ tụng.

Hòa Thượng Dịch là Thân-Giáo-Sư, nghĩa là bổn sư xuống tóc cho người xuất gia trong Phật Giáo gọi là hòa thượng.

Hồi giáo Islamism,Mahometism Thanh chơn giáo Tôn thờ thánh Allah, do ngài Mahomet (571 - 632) sáng lập.

Hồi hướng Pariṇāmayati(S),DedicationXem Biến.

Hồi hướng công đức Paṭidāna(S),Dedication of merits.

Hồi hướng phước báu Pattidāna(S).

Hồi tránh luận Vivādaśamana śāstra(S)Tên một bộ luận kinh.

Hồi tránh luận thích Vigraha-vyāvartanī-vṛtti(S)Tên một bộ luận kinh.

Hồng liên Padma(S),Paduma(P),Paduma (P),Red lotus Ba đầu ma địa ngục, Ma đặc ma địa ngục; Liên hoa, Ba đầu ma liên hoa 1- Liên, liên hoa 2- Ba đầu ma: Tên một trong 8 loại địa ngục lạnh. 3- Ba đầu ma liên hoa: một loại hoa cõi trời Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili.

Hồng liên địa ngục Padma-naraka(S)Hồng liên na lạc ca, Bát đặc ma, Bát đặc ma na lạc ca Địa ngục thứ bảy trong tám địa ngục lạnh.

Hồng liên na lạc ca Xem hồng liên địa ngục.

Hồng Phạm Hung-fan(C)Tên một vị sư.

Hồng quang tự Honganji(J)Tên một ngôi chùa ở Nhật bổn cũa phái Chơn tông (Tịnh độ) cất từ thế kỷ 13.

Hỏa Xem Lửa.

Hỏa Biện Citrabhana(S)Một trong 10 Đại Luận sư chú thích bộ "Duy thức Tam Thập Luận" của ngài Thế Thân.

Hỏa đại Tejodhātu(S),Fire elementMột trong ngũ đại.

Hỏa hà River of fire.

Hỏa quang Phật đảnh Xem Quang Tụ Phật đảnh.

Hỏa táng Agni-dagdha(S),dhyāyati(S),dhyāyeti(S),dhyāpayati(S),Jhapita (P),Cremation, Trà tỳXem Trà tỳ.

Hỏa tế Agni-hotra(P)Tục xưa của Ện độ để sám hối tội lỗi.

Hỏa thần Agni(S),Aggi (P),FireA kì ni, A nghĩ ni, Hỏa Thiên Tên vị thần lửa trong kinh Vệ đà.

Hỏa Thiên Tên một vị trời. Xem Hỏa thần.

Hỏa tụ Phật đảnh Xem Quang Tụ Phật đảnh.

Hỏa xà Kundalini(S).

Học giả Paṇḍita(S),pan di ta (P),Scholar, Người hiền trí.

Học Hỷ sư Śikṣānanda(S)Thực xoa nan đà Tỳ kheo đời Đường.

Học pháp nữ Śikṣāmāna(S),Sikkhamana (P)Thức xoa ma na Sa di ni học giới 2 năm trước khi trở thành Tỳ kheo ni.

Học thuyết bất diệt Anirodhānutpāda(S),Doctrine of Immortality.

Học xứ Sisapada(S)Điều cần phải học.

Học xứ yếu tập Xem Đại thừa Tập Bồ tát học luận.

Hô Kim cang Hevajra(S)Tên một vị thiên.

Hô Kim Cang Nhiếp quảng chú Hevajra-pindarthatika(S).

Hô Kim cang Tan-tra Xem Vô thượng du già Tan-tra.

Hôn miên cái Xem Thuỵ miên.

Hôn trầm Styāna(S),Thīna(P),SlothTác dụng khiến tâm nặng nề. Một trong 6 Đại tuỳ phiền não địa pháp.

Hôn trầm dã dượi Xem Thuỵ miên.

Hổ Khâu Thiệu Long KokyŪ JōryŪ(J)Tên một vị sư.

Hỗ Vyaghra(S).

Hộ Xem Xả.

Hộ Dã Xem Tướng trạng sự vật.

Hộ ma Homa(S)Dùng lửa trí huệ đốt cũi phiền nảo làm hoả chân lý tận trừ ma hại. Pháp tế tự của Mật giáo.

Hộ minh Bồ tát Prabhāpala(S)Hộ Minh Đại sĩ Tiền thân Phật Thích ca. Thuở Phật Ca Diếp ra đời Hộ Minh Bồ tát đến chầu và được thọ ký thành Phật Thích Ca tiếp nối Phật Ca Diếp.

Hộ pháp Pāla(S),Hou-fa(C),Dharmapāla(S),Lokapala,Dhamma-pāla (P),Protector, Dharma Protector, Pháp Hộ, Đàm-ma-ba-la Đại sư, Đàm Quả (1)Đàm ma pa la (Pháp Hộ) tên một cao tăng hồi thế kỷ thứ 6 - 7, trụ trì học viện Nalanda, sau là trụ trì Tu viện Mahabodhi, ngài truyền pháp cho Giới Hiền luận sư, Giới Hiền luận sư truyền đạo cho Đường Huyền Trang. Ngài tịch năm 560, thọ 32 tuổi. (2) Đàm Quả, tên một vị Sa môn dịch kinh tại Lạc dương năm 207 đời Hậu Hán.

Hộ quốc tôn giả sở vấn đại thừa kinh Rāṣṭrapālaparipṛcchā-sŪtra(S)Một bộ kinh trong Bảo tích bộ.

Hộ thần Iṣtadevatā(S),Sādhita(S),Yidam(T),Ishtadevata (S),ProtectorTên một vị thiên.

Hộ thế thần Lokapāla(S,P).

Hộ thế tứ vương Guardian Kings of Four Directions Tên một vị thiên.

Hộc Phạn Dronodāna(S)Bào đệ thứ nhì của vua Tịnh Phạn, phụ thân của Bà ta và Bạt đề.

Hội đồng địa phương Tru tsegyad(T).

Hội đồng tôn giáo Yikstang(T).

Hội đồng trưởng lão Kalonlama(T).

Hội Thông Đại Phật Đảnh Xem Đại Chuyển Luân Phật Đảnh.

Hột chuỗi Akaṣa(S),Seed.

Hợp Upanaya(S).

Huấn lệnh Agyo(J),Master's instruction.

Huân Ca Sunga(S)Tên một vị vua ở Ấn độ khoảng 187BC.

Huân tập Parivāsita(S),Parivāsa(S),Parivāsita (S,P)Xem Kết tập Xem Tập khí.

Huệ she rab(T)Xem xà na,

Huệ Vibhāṣāna(S)Tỳ bà xá na Phép tu chứng thứ nhì trong 3 phép tu: định, huệ, xả. Chữ tỳ bà xá na bao hàm sáu nghĩa (theo kinh Niết bàn): chánh kiến, liễu kiến (thấy rõ), năng kiến (thấy được), biến kiến (thấy khắp), thứ đệ kiến (thấy lần lượt từ trước ra sau), biết tướng kiến (thấy các tướng một cách phân biệt).

Huệ Xem Tỳ bà sa luận.

Huệ An Hui-an(C)Tên một vị sư.

Huệ ấn Xem trí ấn.

Huệ Bát nhã Ba la mật Bồ tát Xem Bát nhả Ba la mật Bồ tát.

Huệ Bộ Bồ tát Xem Hạnh Huệ Bồ tát.

Huệ Cần Phật Giám Hui-chin Fo chien(C)Tên một vị sư.

Huệ căn Prajendriya(S),Prajā-indriya(S),Paindriya (P)Một trong 5 căn vô lậu (Tín, tấn, niệm, định, huệ).

Huệ cư Tam muội Djananolka Samādhi(S).

Huệ Cự Hui-chu(C)Tên một vị sư.

Huệ cự Jānolka(S)1- đuốc huệ, trí cự (đuốc trí) 2- Huệ cự Tam muội: Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Huệ cự Tam muội 1- đuốc huệ, trí cự (đuốc trí) 2- Huệ cự Tam muội: Một trong những phép tam muội của chư Bồ tát và chư Phật. Mỗi đức Phật hay Bồ tát đều đắc vô luợng phép tam muội.

Huệ Diễn Hui-yuan(C),Huiyuan (C)(334-416) Tổ thứ nhất của Tịnh độ tông Trung quốc.

Huệ Giác Hui-chueh(C)Tên một vị sư.

Huệ Giác Lang Gia Roya Yekaku(J),Hui-chiao Langyeh(C),Roya Yekaku (J)Tên một vị sư.

Huệ Giản Hui-chien(C)Tên một vị sư.

Huệ Hải Hui-hai(C)Tên một vị sư.

Huệ học Prajā-siksa(S)Pháp môn quán chiếu thấu suốt chân lý.

Huệ Khai Vô Môn Hui-kai wu men(C),Ekai Mumon (J)Tên một vị sư.

Huệ Khả Hui-ko(C),Yeka(J),Hui-ke(C),Hui-ko (C),Eka (J),Yeka (J)(487-593) đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Bồ đề đạt ma.

Huệ Lâm Hui-lin(C)Chùa Huệ Lâm Tên một vị sư.

Huệ Lâm tự Erin-ji(J)Tên một ngôi chùa.

Huệ Lăng Trường Khánh Hui leng Chang Chinh(C),Hui lang (C); Yeryo Chokei (J)Tên một vị sư.

Huệ mạng Prajā-jivita(S)Xem Cụ thọ.

Huệ Minh Hui-ming(C),E-myo (J)Tên một vị sư.

Huệ Nam Hui-nan(C),Huang Po (C)Hoàng Bá Tên một vị sư.

Huệ Năng Yeno(J),Weilang(C),E'no(J),Hui-Neng(C)Tổ thứ sáu Thiền tông Trung hoa. Sanh ngày 8 tháng 2 năm Mậu Tuất đời Đường Thái Tông (638), mất năm 713 Xem Tổ Huệ Năng.

Huệ Năng đại sư Enō(J)Tên một vị sư. Xem Hui Neng.

Huệ nhãn Prajācakṣu(S),Paācakkhu (P),Jāna-cakṣu(S).

Huệ nhật Prajā-divakara(S)Mặt trời trí huệ.

Huệ Nhựt Nhà sư Trung quốc, học trò sư Nghĩa Tịnh (618 - 905), đi Thiên Trúc từ năm 701 đến 719.

Huệ Quả Hui-kuo(C)Tên một vị sư.

Huệ Tánh Prajākara(S)Tên một vị sư.

Huệ Tích Hui-chi(C)Tên một vị sư.

Huệ Tích Bồ tát Prajākuta(S)Trí Tích Bồ tát Tên một vị Bồ tát Xem Trí Tích Bồ tát.

Huệ Thắng Tổ Tâm Huitang Zixin(C),Maidō Sochin(J),Hui-t'ang Tsu-hsin(C),Huitang Zixin (C),Maido Sochin(J)(1025-(10) 0) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Hoàng long Huệ Nam Tên một vị sư.

Huệ thân Prajā-skandha(S)Trong ngũ phần pháp thân.

Huệ Thi Hui Chih(C),Hui shih(C)Tên một vị sư. Bạn thân của Trang Tử.

Huệ Thượng bồ tát vấn đại thiện quyền kinh Hui-shang p'u-sa wen ta-shan-ch'uan ching(C)Tên một bộ kinh.

Huệ Tông Hui-tsung(C),Huizong (1082-1135) Hoàng đế triều đại Tống.

Huệ trí Manaḥparyaya(S)Tha tâm trí.

Huệ Trung Quốc Sư Hui-chung(C),Yechu (J)Tên một vị sư.

Huệ Tư Hui szu(C),Yeshi (J)Tên một vị sư. Giáo chủ Thiên thai.

Huệ Vân Hui Yun(C)Tên một vị sư.

Huệ Viễn Hui yuan(C),E-on (J)Tên một vị sư.

Huyền Giác Hsuan chiao(C).

Huyền Giác Trưng Genkaku Cho(J),Hsuan chiao Cheng(C),Genkaku Cho (J)Tên một vị sư.

Huyền Giác Vĩnh Gia Genkaku Yoka(J),Hsuan chiao Yung chia(C),Genkaku Yoka (J)Tên một vị sư.

Huyền học Hsuan-hsuen(C),Secret mystical teaching Tân đạo giáo, xuất hiện hồi thế kỷ 3 -4.

Huyền sa Hsuan-sha(C).

Huyền Sa Giang Biểu Hsuan sha Shih pei(C),Gensha Shibi (J)Huyền Sa Sư Bị Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của ngài Tuyết Phong Nghĩa Tồn Xem Huyền Sa Giang Biểu.

Huyền Sách Hsuan T'se(C),Gensaku (J)Tên một vị sư.

Huyền Tắc Hsuan Tse(C),Gensoku (J)Tên một vị sư.

Huyền Tố Hsuan su(C),Hao lin (C)Hạc Lâm Tên một vị sư.

Huyền tông Hsuan-tsung(C),Xuanzong (C)(685-762) Một vị vua đời Đường.

Huyền Trang Genjo Sanzo(J),Hsuan-chuang(C),Genjo Sanzo (J),Hiuan-Tsang (C),Husan-tsang (C),Hsan Tsang(C),Xuanzang (C),San-tsang (C),Sentsang (C),T'ang-seng (C)Tên một vị sư (600-664) sáng lập Duy Thức tông (Pháp tướng tông), Ngài đi sang Thiên trúc năm 629 và về năm 645 bằng đường bộ.

Huyền Ứng Hsuan-ying(C)Tên một vị sư.

Huyễn Māyā(S),Illusion Như huyễn, Siểm, Ảo ảnh 1- Ảo ảnh 2- Luồn cúi, nịnh bợ. Một trong 10 tiểu tùy phiền não.

Huyễn dụ Māyā-upama(S)Thí dụ chỉ các pháp như huyễn.

Huyễn giác Xem Biến kế sở chấp.

Huyễn hoá Kim Cang Māyāvajra(S).

Huyễn hóa Māyā-sahadhamma-rŪpamviya(P).

Huyễn thân Gyulu(T),Māhakāya (S),Sgyu lus (T), Māha-kāya(S).

Huyễn Trụ Huan chu(C)Tên một vị sư.

Huyễn Trụ phái GenjŪ-ha(J)Tên một tông phái.

Huỳnh Pita(S)Hoàng Màu vàng, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

Huỳnh Hoặc tinh Xem Hoả tinh.

Huỳnh Tinh thiên Amgaraka(S).

Hủy ái Vibhāva-taṇhā(P),Vibhāva-tṛṣṇā(S),Vibhāva-taṇhā (P).

Hư Am Hoài Sưởng Koan Eshō(J)Tên một vị sư.

Hư Chu Hsu chou(C)Tên một vị sư.

Hư cuống ngữ Xem Vọng ngữ.

Hư dối Xem vọng.

Hư Đường Hsu tang(C),Kido (J),Hsu-T'ang(C),Xuatng (C),Kido (J)(1185-1269) Thiền sư Trung quốc thuộc dòng thiền Lâm Tế.

Hư không Ākāsa(P),Ākāśa (S),EmptinessKhông gian, Hư không vô vi.

Hư không cư Xem không cư thiên.

Hư không dụ Ākāśa-upama(S)Thí dụ chỉ các pháp như hư không.

Hư không hoa Gaganakusuma(S),Gaganapushpa (S)Flowers in the sky, Xem Không hoa.

Hư Không Huệ Bồ tát Gaganamati(S)Tên một vị Bồ tát.

Hư không tạng Kokuzo(J),Gaganagarbha(S),Ākāśagarbha (S)Xem Không Tạng Bồ tát.

Hư Không Tạng kinh Akṣagarbha sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Hư không thần Sungata(S)Thuấn nhã đa Vị thần làm chủ bầu trời.

Hư Không Vô biên xứ việt Bồ tát Gaganananta-vikrama(S)Tên một vị Bồ tát.

Hư không Vô cấu trì Kim Cang Bồ tát Gaganananta-Vajradhara(S)Tên một vị Bồ tát.

Hư không vô vi Ākāśasaṁkṛta(S)Lấy vô ngại làm tánh, dung chứa vạn vật, trùm khắp mọi nơi Lý chân không vô ngại.Xem Hư không.

Hư tâm hợp chưởng Saṃputa(S)Một trong 12 cách chắp tay (chắp tay rổng ở giữa).

Hư Vân hoà thượng Hsu Yun(C)Thiền sư Trung hoa, tịch năm 1959 thọ 120 tuổi.

Hư vọng FalseXem Vọng ngữ. Xem Bất khởi phát.

Hư vọng kiến Prapaca-darśana(S),Papacadassana (P).

Hư vọng phân biệt Vitatha-vikalpa(S),AbhŪta-parikalpa(S),Discriminated opinionSự phân biệt hư dối sai lầm không đúng chân tướng sự vật.

Hư vô chủ nghĩa Nihilism(S),chī ta (T)Chủ nghĩa của người chấp không.

Hư vô tăng Komusō(J).

Hưng Dương Thanh Nhượng Xingyang Qingrang(C),Koyō Seijō(J),Hsing-yang Ch'ing-jang(C),Xingyang Qingrang(C),Koyo Seijo (J)Tên một vị sư.

Hưng Hóa Tồn Trang Koke Zonsho(J),Xinghua Congjiang(C),Hsing-hua Ts'ung-chiang(C),Xinghua Congjiang(C),Koke Zonsho (J)Hưng Hóa Tồn Tương (830 - 888) Đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Lâm Tế Nghĩa Huyền.

Hưng Hóa Tồn Tưởng Xem Hưng Hóa Tồn Trang.

Hưng thiền hộ quốc luận Kozen gokoku-ron(J)Tên một bộ luận kinh.

Hương ấm Xem Càn thát bà.

Hương bỉ bối Xem Ba la đề đề xá ni.

Hương cảnh Gandha-visaya(S).

Hương căn GandhamŪla(S),Fragrant root.

Hương chất Gandhaja(S),Fragrant substances.

Hương cúc Mardjaka(S)A lê thọ Tên một loài hoa.

Hương đài điện Gaṇḍakuti(S)Tịnh thất của Thế tôn ở Tinh xá Kỳ hoàn.

Hương đàn Gandhadāru(S),Aloe-wood.

Hương đức Gandhaguṇa(S),Property of odour.

Hương đường GandhakŪtī(S),Hall of fragrances.

Hương Đài Phật Xem Hương Tích Phật.

Hương Huệ Bồ tát Xem Hương Tượng Bồ tát.

Hương Lâm Korin(J),Hsianglin(C),Korin (J).

Hương Lâm Trừng Viễn Kyōrin Choon(J),Xianglin Chengyuan(C),Hsiang-lin Ch'eng-yuan(C),Kyorin Choon (J)(908 - 987), đệ tử và truyền nhân giáo pháp của Vân Môn Văn Yển.

Hương Nghiêm Trí Nhàn Kyōgen Chikan(J),Hsiang-yen Chih-hsien(C),Xiangyan Zhixian (C),Kyogen Chikan (J)Tên một vị sư.

Hương Quang Phật Gaṇḍaprabhāsa(S),Fragrant Light BuddhaTên một vị Phật hay Như Lai.

Hương sơn Gandhamadāna(S)Núi Hương sơn, Hương túy sơn.

Hương Sơn Vô Văn Thông Hsiang shan Wu wen T'sung(C)Tên một vị sư.

Hương Sơn vương Gandhamadana-girirāja(S).

Hương Tích cõi Xem Hương Tích Phật.

Hương Tích Phật Gandhalaya(S),Sugandha-kuta(S)Hương Tích cõi, Hương Đài Phật Tên một vị Phật hay Như Lai.

Hương thất Gandha-kuti(S).

Hương thức Gandhajā(S),Knowing odour.

Hương thủy Gandha-vari(S).

Hương thượng Phật Gandottama Buddha(S),Superior Fragrance BuddhaTên một vị Phật hay Như Lai.

Hương túy sơn Xem Hương sơn.

Hương tượng Bồ tát Gandhahastin(S),Gandhahasti (S),Gandhahastin Bodhisattva Càng Đà la đề Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Hương Tượng Bồ tát Gandha-Hastin(S)Hương Huệ Bồ tát, Càn Đà Ha Đề Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Hương Vương Bồ tát Gandha-Vajra(S)Kiền Đà La Đồ Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Hươu Xem Lộc.

Hướng dẫn về thiền man ngag (T),Meditation instructions,

Hướng tây Apara(S),West.

Hưởng dụ Pratiśrutka-upama(S)Thí dụ chỉ các pháp như tiếng vang từ hang sâu.

Hưởng ý Ghochamati(S).

Hữu Bhāva(S),Becoming Tất cả quả báo sanh tử, tất cả mpháp hữu lậu có khả năng đưa tới nghiệp thiện ác trong vị lai. Một trong 12 nhân duyên trong Kinh Đại phương tiện (Trường A hàm 10).

Hữu ái Bhavaṭṛṣṇā(S),Craving for existence Bhavataṇhā (P).

Hữu Bảo Kiếp Ratnavabhāṣā(S)- Một kỳ kiếp vị lai trong Bảo Sanh thế giới do Danh Tướng Như Lai (Phật hiệu của Ngài Tu bồ Đề trong vị lai) cai quản. - còn gọi là Bảo Minh kỳ kiếp: Ngài Phú la nâu (Purna) được Phật Thích Ca thọ ký vể vị lai sẽ thành Phật có hiệu này, cõi thế giới của Ngài là Thiện Tịnh, kỳ kiếp là Bảo Minh.

Hữu Bi Bồ tát Xem Lân Mẫn Bồ tát.

Hữu bộ Xem Hữu bộ tông.

Hữu bộ Ni đá na Xem Căn bản Thuyết Nhất thiết hữu bộ Ni đà na Mục đác ca.

Hữu bộ tông Sṛvastivāda(S),Sarvāstivāda(S)Nhứt thiết hữu bộ tông, Tát bà đa bộ, Tát bà đa sa bộ, Hữu bộ Một bộ phái thuộc Thượng tọa bộ, phát triển mạnh ở vùng Bắc Ấn vào đầu công nguyên.

Hữu chấp thọ Upatta(S)Có cảm thọ.

Hữu dị thục Savipaka(S)Có khả năng chiêu cảm quả dị thục ở tương lai.

Hữu dục Xem Hữu tham.

Hữu dư Sopadhiśeṣa(S)Chưa rốt ráo diệt tận.

Hữu dư niết bàn Sopadhiśeṣa-nirvāṇa(S),Savupadisesa-nibbhāna(P),Sopadhiśeṣa-nirvāṇa (S)

Hữu dư Niết bàn (cõi) Sopadise-nibbana-dhātu(P),Pratiṣṭhita-nirvāṇa(C),Sepathesesanirvāṇa(S)Trạng thái Niết bàn đạt được lúc còn thân ngũ uẩn.

Hữu đạo Tánh lực phái Dakṣinācaryāsakta(S),Dakṣinācarāsakta (S)Một tông phái ở Ấn vào thế kỷ 11.

Hữu đối Sapratigha(S).

Hữu học Śaikṣa(S),Sekha (P)Sekhiyā (P).

Hữu khổ Niết bàn Upādhi-nirvāṇa(S),Upadhi-nibbhāna (P)Niết bàn của ngoại đạo, còn khổ bám theo.

Hữu kiến Sanidarśana(S),Astivaniśrīta(S)Chấp kiến vạn vật có thực thể bất biến thường hằng Có thể thấy được.

Hữu Kiết Phược La sát nữ Xem Lam Bà La sát nữ.

Hữu lậu Bhavāsrava(S),Bhavāsava (P),Sasrava(S),Desire for continuous existence, Có tập khí phiền não là hữu lậu Một trong Tam lậu.

Hữu lậu đạo Sasrava-mārga(S).

Hữu lậu pháp Asavatthaniyadhamma(P)Xem Tạp nhiễm.

Hữu lậu thông Abhijā ṛiddhi(S).

Hữu lậu trí Sasrava-jāna(S).

Hữu năng cú nghĩa Sakti-padarthah(S)Hòa hợp Thật, Đức, Nghiệp cú nghĩa để quyết định nhân tạo quả.

Hữu pháp không Svabhāva-śŪnyatā(S)Tự tánh không Các pháp chỉ do nhân duyên mà có, cho nên hiện có nhưng chẳng thiệt có.

Hữu phần Bhāvanga(S),Life continuumXem Đồng phận.

Hữu tham Bhāvarāga(S)Hữu dục.

Hữu thần giáoTheismTên một tông phái.

Hữu Thắng biên châu Kaurava(P)Kiều lập ba Một trong hai Trung châu của Bắc câu lô châu.

Hữu thân Satkāya(S),Sakkāya (P),With body,

Hữu thân căn Sendhya-kāya(S)Thân người.

Hữu thân kiến Satkāya-darśana(P),Sakkāya-dassana (P), Satkāya-dṛṣṭi(S),Sakkāya-diṭṭhi (P)Tát Ca da kiến Vọng kiến cho rằng có thật ngã và ngã sở trong thân, chấp thân thể là có thực. Một trong Thập sử.

Hữu thế Bhāva-sattva(S).

Hữu thiện thí hạnh Vasudatta(S)= Bà tu đạt đa.

Hữu thức Satva(S)Hữu tình Chúng sanh có tình thức.

Hữu thủ Hastin(S)Có tín tâm.

Hữu tình Xem Tát đỏa Xem hữu thức.

Hữu Tình Kim Cang Nữ Bồ tát Sattva-Vajri(S)Tên một vị Bồ tát.

Hữu tùy miên tâm Samusaya-citta(S)Tâm có phiền não.

Hữu vi Saṃskṛta(S),Saṇkhata (P),ConditionedPhụ thuộc Có tạo tác, có nhơn duyên tạo tác; những chi có tâm, có sắc. Trái nghĩa với Vô vi. Hữu vi pháp: sắc pháp (đất, nước, gió, lửa), phi sắc pháp (tâm, tâm số pháp). Hữu vi tướng: sanh, trụ, dị, diệt.

Hữu vi không Saṃskāra-śŪnyatā(S)Pháp do nhân duyên sanh và pháp tướng của nhân duyên đều không.

Hữu-phi hữu Sat-asat(P),To be-not to be.

Hy mã lạp sơn Hymālaya(S)Xem Himalaya.

Hy pháp Xem Vị tằng hữu pháp.

Hỳ giác phần Tam muội Prīti-saptabodhy-aṅga-samādhi(S)Một trong Thất giác phần Tam muội.

Hỷ Prīti(S),Piti (P),Pṛti (S),Joy Hỷ lạc nơi mình. Một trong thất bồ đề phần: ý, phân biệt, tinh tấn, khả, y, định, hộ Xem Nan đà.

Hỷ Sumāna(P)Tu mạt na.

Hỷ giác chi Prīti-saṁbhodhyaṅga(P),Pitisambo-jjhaṅga(P),Prītiyaṅga(S),Limb of Joy, Sự hoan hỷ khi đạt được chánh pháp. Một trong 37 phẩm trợ đạo. Một trong Thất giác chi.

Hỷ kiến kiếp Priyadarśana(S)Tên một kỳ kiếp trước kỳ kiếp hiện tại (Hiền kiếp) có Phật Vân Lôi Âm Vương cai quản.

Hỷ kiến thành Indra-priti(S)Nhơn Đà la Bạt đế Thành đô chỗ ngự của ngài Nhơn đà la (Đế Thích).

Hỷ Lạc thiên Xem Thường Túy thiên.

Hỷ mã lạp nhã Xem Ma la da.

Hỷ mãn RatiprapŪrṇa(S)Phật Thích Ca có thọ ký cho ngài Mục kiền Liên về sau Mục kiền Liên sẽ thành Phật có Phật hiệu này. Cõi thế của đức Phật này tên là cõi ý lạc, kỳ kiếp của ngài gọi là Hỷ mãn.

Hỷ thọ Saumanasya-vedanā(S),Somanassa- vedanā(P)Một trong ngũ thọ. Cảm thọ vui thích đối với thuận cảnh.

Hỷ tiếu Giãi đãi thiên Xem Hỷ Tiếu thiên.

Hỷ Tiếu thiên Krīdāpradosika(S)Hỷ tiếu Giãi đãi thiên, Kỷ Đà Ba Đồ Thi6en chúng say đắm trước pháp hỷ lạc nên tư duy bị tiêu mất mà mệnh chung.

Hỷ vương Bồ tát Pramodyarāja(S)Tên một vị Bồ tát.

Hỷ xả Vyavasargarata(S)Hỷ là tự mình hoan hỷ làm việc thiện, thấy người khác làm việc thiện cũng phát tâm tùy hỷ. Xả là xả bỏ, tất cả sự chướng ngại giải thoát của thân tâm đều xả bỏ hết.