Kim

09 Tháng Tám 20167:19 CH(Xem: 2895)
Kim

Kim

Kim cang Dorje(T),Vajra (S

Kim cang Vajra(S),Dorje (T),Vaijira (P)The most precious substance and the hardest material; adamant or diamond) Kim cang chử.

Kim cang ái Vajrakamar(S)Tên một vị Bồ tát. Xem Kim Cang Y thiên.

Kim Cang ái Bồ tát Vajrarāga(S)Kim Cang Cung Bồ tát, Kim Cang Thê Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Ẩm thực thiên Xem Kim cang Thực thiên.

Kim cang Ẩn Mộc Vajravikṛti(S)Tên một vị thiên.

Kim Cang Bát nhã Ba la mật Kinh Xem Kim Cang Bát nhã Ba la mật Kinh.

Kim Cang Bát nhã Ba la mật Kinh Vajraccedikā-prajāparamitā-sŪtra(S)Kim Cang Bát nhã Ba la mật Kinh, Kim Cang Kinh, Kim Cương Bát nhã Tên một bộ kinh.

Kim cang Bát nhã bộ Ser chin(T).

Kim cang Bát nhã bộ sherab chi parol tu chin pa(S).

Kim cang Bát nhã bộ Prajāpāramitā(S),Ser chin (T),sherab chi parol tu chin pa (T)1- Kim cang bát nhã kỳ: Thời kỳ thứ tư trong 5 thời kỳ thuyết giáo. Còn gọi là: Bát nhã Ba la mật đa, huệ độ, trí độ. 2- Trong lục độ, huệ độ là đạo hạnh cao rốt. 3- Bát nhã Ba la mật: Một hạnh Thập Ba la mật. Hiểu rõ chân lý, không tiếc thân mạng để cầu pháp, quán thấu diệu lý bình đẳng.

Kim cang bát nhã luận Vajraccedikā-prajāpāramitā śāstra(S)Năng đoạn Kim cang bát nhã Ba la mật kinh Một trong 5 bộ luận (Du già luận, Phân biệt Du già luận, Biện trung luận, Kim Cang bát nhã luận) Bồ tát Di lặc từ cõi trời Đâu suất giáng xuống giảng cho ngài Vo Trước.

Kim Cang Bảo Bồ tát Vajraratna(S)Kim Cang Thai Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Bảo đới Vajramadika(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Bảo Tạng Vajraratnakośa(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Băng ga la Vajrapingala(S)Tên một vị thiên.

Kim Cang Bất Không Bồ tát Xem Kim Cang Nghiệp Bồ tát.

Kim Cang Bạo ác Bồ tát Xem Kim cang Nha Bồ tát.

Kim Cang Ca Bồ tát Vajragita(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Cam lộ Vajramrita(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Cát la Vajrakala(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Câu Xem Kim Cang Diện thiên.

Kim Cang Câu Bồ tát Vajrankuśah(S)Kim Cang Diện thiên, Kim Cang Trư Đầu thiên, Trư Đầu thiên Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Câu nữ Bồ tát Vajrankusi(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Châm Bồ tát Xem Trang Nghiêm Kinh luận.

Kim cang chử Xem Kim cang.

Kim Cang Cung Bồ tát Xem Kim Cang ái Bồ tát.

Kim Cang cú Chân tủy tập tế sơ Vajrapadaśara saṃgraha panjika(S)Tên một bộ luận kinh.

Kim Cang Dạ xoa Vajrayakṣa(S)Phẩn nộ vương; Kim Cang Dạ xoa Minh Vương Tên một vị thiên. Có 3 mặt, 4 tay, trụ phương bắc.

Kim Cang Dạ xoa Minh Vương Xem Kim Cang Dạ xoa.

Kim Cang Diên thiên Vajramukha(S),Vajrakuśah(S)Kim Cang Trư diện thiên, Kim Cang Trư đầu thiên, Kim cang CâuTên một vị thiên Xem Kim Cang Câu Bồ tát.

Kim Cang diệt định Xem Kim Cang dụ định.

Kim Cang Diệu Hoa Bồ tát Xem Kim Cang Hoa Bồ tát.

Kim Cang dụ định Vajrapama-samādhi(S)Kim Cang Tam muội, Kim Cang diệt định.

Kim Cang Dụ Định Bồ tát Vajropama-samādhi(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim cang đảnh Kinh Vajrakesekhara sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Kim cang đỉnh kinh nghĩa quyết Vajraśekkhara-sŪtra(S).

Kim Cang đỉnh Như Lai chân thực nhiếp Đại thừa hiện chứng đại giáo vương kinh Pratyutpaābhisaṃbuddha-mahātantrarāja-sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Kim Cang địnhVajra-samādhi (S),Diamond SamādhiKim cang Tam muội.

Kim cang Đại ác Vajrabhairava(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Đại trượng Vajramahādaṇḍa(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Đăng Bồ tát Vajraloka(S)Kim Cang Trí Đăng Bồ tát, Kim Cang Quang Minh Bồ tát, Kim Cang Trí Đăng Bồ tátTên một vị Bồ tát.

Kim Cang Điều Phục thiên Vajrajaya(S)Tượng Đầu thiên, Bảo đao Tỳ na dạ ca, Tượng Đầu đại tướng, Tối thắng Kim cang Xem Tối thắng Kim cang.

Kim Cang Đồ Hương Bồ tát Vajragandha(S)Phược Nhật La Kiện Đà Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Đồng nữ Vajrakaumari(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Đồng Tử Xem Kim Cang Nhi.

Kim Cang Đồng tử Vajrakumāra(S)Tên một vị thiên.

Kim Cang Giác Bồ tát Xem Kim Cang Lợi Bồ tát.

Kim Cang Giác Hoa Thị Nữ Bồ tát Xem Kim Cang Hoa Bồ tát.

Kim cang giới Vajradhātu(S)Kim cang giới mạn đà la Mạn đà la này của Ngũ trí Như lai như sau: - trung ương: đức Đại nhật Như lai, tượng trưng pháp giới thể tánh trí - phương đông: đức A súc Bất động Như lai, tương trưng đại viên cảnh trí - phương tây: đức Vô lượng quang A di đà Như lai, tương trưng diệu quan sát trí. - phương bắc: đức Bất Không Thành Tựu Như lai, tương trưng thành sở tác trí. - phương nam: đức Bảo Sanh Như lai, tương trưng bình đẳng tánh trí.

Kim cang giới mạn đà la Vajradhātu-maṇḍala(S)Xem Kim cang giới.

Kim cang hiệp chưởng ấn Vajrapradama-mudrā(S).

Kim Cang Hoa Bồ tát Vajrapuspa(S)Kim Cang Diệu Hoa Bồ tát, Kim Cang Giác Hoa Thị Nữ Bồ tát, Kim Cang Hoa Bồ tát, Kim Cang Tán Bồ tát, Diệu Hoa Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Hoa Bồ tát Xem Kim Cang Hoa Bồ tát.

Kim cang Hoan Hỷ Bồ tát Xem Kim cang Tiếu Bồ tát.

Kim Cang Hống Ca la Vajrahumkara(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Huy Bồ tát Xem Kim Cang Quang Bồ tát.

Kim Cang Hương Bồ tát Vajradhupa(S)Kim Cang Thiên Hương Bồ tát, Kim Cang Phần Hương Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Hy Bồ tát Vajralasi(S)Kim Cang Hy Hý Đại Thiên Nữ, Vajra-Lasye (S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Hy Hý Đại Thiên Nữ Xem Kim Cang Hy Bồ tát.

Kim Cang Hỷ Bồ tát Vajraśadhu(S)Kim Cang Xưng Bồ tát, Kim Cang Thiên Tai Bồ tát, Hoan Hỷ Vương Bồ tát, Ma ha Duyệt ý Bồ tát, Diệu Tát Đỏa Thượng thủ Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Hỷ Duyệt Xem Kế Lị Cát La Bồ tát.

Kim cang Khẩu Vajramukhi(S).

Kim cang Khí trượng Vajrayudha(S)Tên một vị thiên.

Kim cang Kim sắc Vajrahera(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Kinh Xem Kim Cang Bát nhã Ba la mật Kinh.

Kim Cang La đồng tử Xem Căn Yết La đồng tử.

Kim Cang Liên Hoa Bồ tát Xem Kim Cang Pháp Bồ tát.

Kim Cang Linh Vajraghanta(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Linh Bồ tát Vajravesa(S)Biến Nhập Bồ tát, Nhiếp Nhập Bồ tát, Triệu Nhập Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Lợi Vajracakra(S)Kim Cang Luân Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Lợi Bồ tát Vajra-tiksna(S)Kim Cang Thọ Trì Bồ tát, Ma ha diễn Bồ tát, Ma ha Khí trượng Bồ tát, Kim Cang Thậm thâm Bồ tát, Kim Cang Giác Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Luân Xem Kim Cang Lợi.

Kim Cang Lực sĩ Xem Kim Cang Thủ Xem Kim Cang Thủ Bồ tát.

Kim Cang Lực Sĩ Vajrapānibalin(S)Tên một vị thiên.

Kim Cang Lực Sĩ Xem Kim Cang Trì Bồ tát.

Kim cang Mạn Xem Kim cang Thực thiên.

Kim Cang Mật tích Xem Kim Cang Thủ Xem Kim Cang Thủ Bồ tát.

Kim Cang Minh Vương Bồ tát Xem Minh Vương Chí Cao Bồ tát.

Kim Cang Nghiệp Bồ tát Vajra-karman(S)Kim Cang Tỳ Thủ Bồ tát, Kim Cang Yết ma Bồ tát, Kim Cang Bất Không Bồ tát, Thiện Biến Nhất Xứ Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Ngữ Bồ tát Vajrabhāṣā(S)Vô Ngôn Bồ tát, Kim Cang Niệm Tụng Bồ tát, Năng Thọ Tất Địa Bồ tát, Kim Cang Thượng Tất Địa Bồ tát, Kim Cang Ngữ ngôn Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Ngữ ngôn Bồ tát Xem Kim Cang Ngữ Bồ tát.

Kim cang Nha Bồ tát Vajradamstra(S)Kim Cang Tồi Phục Bồ tát, Ma ha Phương tiện Bồ tát, Thậm Khả Bố Úy Bồ tát, Kim Cang Thượng Bồ tát, Kim Cang Bạo ác Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Nhật Bồ tát Xem Kim Cang Quang Bồ tát.

Kim Cang Nhi Kani-krodha(S)Kim Cang Đồng Tử Tên một vị thiên.

Kim Cang Niệm Tụng Bồ tát Xem Kim Cang Ngữ Bồ tát.

Kim cang Nữ sử Vajraduti(S)Tên một vị thiên.

Kim Cang Oai Đức Bồ tát Xem Kim Cang Quang Bồ tát.

Kim Cang Pháp Bồ tát Vajradharma(S)Kim Cang Nhãn Bồ tát, Kim Cang Liên Hoa Bồ tát, Thiện Thanh Tịnh Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Phần Hương Bồ tát Xem Kim Cang Hương Bồ tát.

Kim cang Phong Vajranila(S)Tên một vị thiên.

Kim Cang Phong Lâu Các Nhất thiết Du già Du kỳ kinh Vajrasekkhara-vimana-sarva-yogāyoni sŪtra(S)Du già Du kỳ kinh, Du kỳ kinh Tên một bộ kinh.

Kim Cang Quang Vajraprabhā(S)Tên một vị thiên.

Kim Cang Quang Bồ tát Vajra-tejas(S)Kim Cang Nhật Bồ tát, Kim Cang Quang Minh Bồ tát, Kim Cang Oai Đức Bồ tát, Tối Thắng Quang Bồ tát, Ma ha Quang Diệm Bồ tát, Kim Cang Huy Bồ tát, Tối Thắng Quang Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Quang Minh Bồ tát Xem Kim Cang Quang Bồ tát.

Kim Cang Quang Minh Bồ tát Xem Kim Cang Đăng Bồ tát.

Kim Cang Quân đồ lợi Vajrakundali(S).

Kim cang Quyền Vajramusti(S)Tên một vị thiên.

Kim Cang Sách Bồ tát Xem Kim Cang Tác Bồ tát.

Kim cang sư Vajra-guru(S)Những tu sĩ Mật tông chứng đắc và hiện hoá thân để cứu độ chúng sanh.

Kim cang Tam muội Xem Kim cang định.

Kim Cang Tam muội Xem Kim Cang dụ định Xem Kim cang định.

Kim Cang Tác Bồ tát Vajrapasah(S)Kim Cang Sách Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Tán Bồ tát Xem Kim Cang Hoa Bồ tát.

Kim Cang Tát Đỏa Vajrasattva(S),Dorje Sempa (T)Kim Cang Thủ, Thủ Bí Mật Chủ, Thượng Thủ Bồ tát, Thắng Tát Dỏa Bồ tát, Tạng Bồ tát, Trì Kim Cang Cụ Huệ Giả Bồ tát, Phổ Hiền Tát Đỏa Bồ tát Xem Kim cang Tát đoả Bồ tát Xem Kim Cang Thủ Bồ Phật.

Kim cang Tần na dạ ca Vajranajaka(S)Tên một vị thiên.

Kim cang tạng Bồ tát Vajragarbha(S)Kim Cang Thai Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang tạng vương Bồ tát Aṣṭottara-satabhujavajradhara(S)Nhất Bách Bát Tý Kim Cang Tạng Vương Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang tâm Diamond MindKim Cang trí.

Kim Cang Thai Bồ tát Xem Kim Cang Bảo Bồ tát Xem Kim cang tạng Bồ tát.

Kim Cang Thần Xem Kim Cang Trì Bồ tát.

Kim Cang Thậm thâm Bồ tát Xem Kim Cang Lợi Bồ tát.

Kim Cang Thê Bồ tát Xem Kim Cang ái Bồ tát.

Kim Cang Thệ Thuỷ Bồ tát Xem Kim Cang Thuỷ Bồ tát.

Kim Cang thiên Vajragoda(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Thiên Hương Bồ tát Xem Kim Cang Hương Bồ tát.

Kim Cang Thiên Tai Bồ tát Xem Kim Cang Hỷ Bồ tát.

Kim Cang Thọ Trì Bồ tát Xem Kim Cang Lợi Bồ tát.

Kim cang Thôn phục Vajrabhaksani(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Thuấn noa Vajrachinna(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Thuỷ Bồ tát Vajradaka(S)Kim Cang Thệ Thuỷ Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Thủ Xem Kim Cang Tát Đỏa.

Kim Cang Thủ Bồ Phật Vajirapāṇi(S).

Kim Cang Thủ Bồ tát Vajrapāni(S),Channa Dorje (T),Vajirapāṇi (P)Chấp Kim cang Bồ tát, Bí Mật Chủ Bồ tát, Kim Cang Thủ Dược Xoa Tướng, Kim Cang Lực sĩ, Kim Cang Mật tích, Chấp Kim cang, Chấp Kim cang thần, Mật Tích Lực sĩ, Kim Cang Tát đõa Vị thần tay cầm dùi kim cang hộ vệ Phật pháp.

Kim Cang Thủ Dược Xoa Tướng Xem Kim Cang Thủ Bồ tát.

Kim cang Thủ trì Kim cang Bồ tát Vajrahasta-vajradhāra(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim cang Thủy Vajrodaka(S)Thệ thủy Tên một vị thiên. - Thệ thủy: Loại nước thơm, trong sạch mà hành giả Mật giáo uống lúc thọ phép quán đảnh, tiêu biểu cho thệ nguyện không lui sụt tâm bồ đề.

Kim Cang thừa Tantrayāna(S),dorje tek pa(T),Vajrayāna(S),Diamond WayChân ngôn giáo.

Kim Cang Thương Kiệt La Bồ tát Vajra-sṛnkhala(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Thượng Bồ tát Xem Kim cang Nha Bồ tát.

Kim Cang Thượng Tất Địa Bồ tát Xem Kim Cang Ngữ Bồ tát.

Kim cang Thực thiên Vajramala(h)(S)Kim cang Ẩm thực thiên, Nghiêm Kế Đại tướng, Man Tỳ Na Dạ Ca Bồ tát, Kim cang Tên một vị thiên.

Kim Cang Tiếu Bồ tát Vajrahasa(S)Ma ha Tiếu Bồ tát, Ma ha Hy Hữu Bồ tát, Kim Cang Hoan Hỷ Bồ tát, Lạc Sanh Hoan Hỷ Bồ tát, Kim Cang Vi Tiếu Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Tiễn Bồ tát Xem Dục Kim cang Bồ tát.

Kim cang Tịch Tĩnh Vajrasanti(S)Tên một vị thiên.

Kim cang toà Xem Kim cang tọa.

Kim Cang Tồi Phục Bồ tát Xem Kim cang Nha Bồ tát.

Kim Cang Tỏa Bồ tát Vajra-sphota(S)Kim Cang Liên tỏa Bồ tát, Liên Tỏa Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim cang tọa Vajrasāna(S)Kim cang toà.

Kim Cang tràng Bồ tát Gagana-gaja(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Trí Vajrabodhi(S)Bạt nhựt la Bồ đề, Kim Cang Trí tam Tạng Đệ tử ngài Long Trí Bồ tát. Xem NagabodhiXem Kim Cang tâm.

Kim Cang Trí Đăng Bồ tát Xem Kim Cang Đăng Bồ tát Xem Kim Cang Đăng Bồ tát.

Kim Cang Trí tam Tạng Xem Kim Cang Trí.

Kim Cang Trì Bồ tát Vajradhāra(P),Dorje Chang (T)Chấp Kim Cang thần, Kim Cang Thần, Kim Cang Lực Sĩ The name of the dharmakaya Buddha. Many of the teachings of the Kagyu lineage came from Vajradhara.

Kim Cang Trư diện thiên Xem Kim Cang Diện thiên.

Kim Cang Trư Đầu thiên Xem Kim Cang Câu Bồ tát Xem Kim Cang Diện thiên.

Kim cang tuyến VajrasŪtra(S)Chỉ ngũ sắc (trắng, đỏ, vàng, xanh đen; năm màu tượng trưng năm trí của năm đức Phật; còn tượng trưng cho năm pháp: tín, tấn, niệm, định huệ, quán).

Kim Cang Tướng Bồ tát Vajrasena(S)Tên một bộ kinh.

Kim cang Tự tại Bồ tát Vajravasani(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Tỳ Thủ Bồ tát Xem Kim Cang Nghiệp Bồ tát.

Kim cang Vi Tiếu Bồ tát Xem Kim cang Tiếu Bồ tát.

Kim Cang Võng Bồ tát Vajrapanjaram(S)Thượng Phương Kim Cang Võng Bồ tát Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Vũ Bồ tát Vajranṛta(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Vương Bồ tát Vajrarāja(S)Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Xưng Bồ tát Xem Kim Cang Hỷ Bồ tát.

Kim Cang Y thiên Vajravasin(S)Kim cang ái Tên một vị thiên. Tên một vị Bồ tát.

Kim Cang Yết ma Bồ tát Xem Kim Cang Nghiệp Bồ tát.

Kim Cương chân luận Vajrasāci(S)Tên một bộ luận kinh. Do ngài Pháp Xứng biên soạn.

Kim Cương chủy Vajrakilaya(S),Diamond dagger.

Kim cương dụ định Vajravimbopama-samādhi(S).

Kim cương đỉnh du già kinh thập bát hội chỉ qui Vajraśekkhara-yogā-sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Kim cương đỉnh nhất thiết Như Lai chân thực nhiếp Đại thừa hiện chứng đại giáo vương kinh Vajraśekkhara-sarvatathāgatatatt-vasaṃgraha-mahāyāna-pratyutpannābhisam-buddha-mahā-tantrarāja-sŪtra Tên một bộ kinh.

Kim Cương thủ hàng phục nhất thiết bộ Đại giáo vương kinh BhŪtī dāmara tantra(S)Một bộ kinh trong Mật bộ.

Kim Đới thành Xem Di thê la thành.

Kim Liên Chin-lien(C).

Kim luân Kācana-maṇdala(S)Một trong tam luân, 3 lớp vật chất, cấu tạo thành thế giới.

Kim luân bảo Gakra-ratna(S).

Kim Luân vương Xem Chuyển luân thánh vương.

Kim mao thố giác Kimō tokaku(J)Lông rùa sừng thỏ.

Kim Quang Minh KinhSuvarṇaprabhā-sottama-sŪtra(S),Suvarṇapra-bhāsa-sŪtra(S)Kim quang minh tối thắng vương kinh Một bộ kinh trong Phương Quảng bộ.

Kim quang minh tối thắng vương kinh Chin-kuang-ming tsui-sheng-wang ching(C)Xem Kim quang minh kinh.

Kim suý điểu Xem ca lâu la.

Kim Thất Thập luận Sankhya-kārikā(S)Tên một bộ kinh.

Kim Tiên nhơn Xem Kim Tịch Phật.

Kim tiền tịnh Jatarapadikappa(P)Một trong 10 hành vi mà các tỳ kheo thành Phệ xa ly (Vesali) chủ trương là thích hợp giới luật.

Kim Tinh Sukra(S)Thái Bạch tinh.

Kim Tịch Phật Kanakamuni(S),Koagamāna(P)Kim Tiên nhơn, Ca na già Mâu ni, Ca na mâu ni Phật, Câu na hàm Phật;Koagamana(P)Trong Hiền Kiếp (đại thiên niên kiếp) này, đức Ca la ca tôn đại Phật là Phật thứ nhất, đức Kim Tịch Phật là Phật thứ nhì, Ngài Ca Diếp Phật là Phật thứ ba, đức Thích Ca là Phật thứ tư, đức Di Lặc là Phật thứ năm. Kim Tịch Phật thuở chưa xuất gia có cha là Đại Đức (Yannadatta), mẹ là Thiên Thăng (Uttara), ở Thanh tịnh thành (Sobbavati), sau khi đắc đạo có thị giả là An Hòa (Sotthija).

Kim trần Loha rājas(S).

Kim tỳ la đà Xem Oai như vương.

Kim Tỳ La Đá Ca Tỳ La Xem Oai như vương.

Kim Tỳ La Đà Xem Oai như vương.

Kinh Suttam(P),Suttanta(P),Discourse,Kyo(J),SŪtra (S),Sutta (P)Khế kinh, Trường hàng Thể loại văn xuôi, trực tiếp ghi chép giáo thuyết của Phật Xem Sutra.

Kinh 108 cảm thọ Aṭṭhasatapariyaya sutta(P),Sutra on One Hundred Eight Feelings.

Kinh A di đà Amitābha sŪtra(P)Một trong ba bộ kinh nền tảng của tịnh độ tông ở Đông nam Châu á. Kinh này còn có tên là Sukhavati-Vyuha. Kinh A di đà Trung quốc có 3 bản dịch: - bản dịch của Cưu-ma-la-thập cuối đời Tần (Ch'in) vào năm 402. Bản dịch của Gunabhadra năm 455. Bản dich của Tăng Sáng năm 650. Hiện nay còn lưu truyền hai bản dịch đầu. Hai bộ kinh nền tảng khác của Tịnh độ tông là: - Trường kinh A di đà và Kinh Thiền định (Meditation Sutra) viết dưới dạng thảo luận giữa đức Phật và Xá lợi Phất cùng những chư tăng khác ở Kỳ viên tịnh xá (Jetavana). Kinh này mô tả phước báu của Phật A di đà và mô tả nước cực lạc. - Tiểu kinh A di đà là phần Phật thuyết kinh A di đà cho ngài A nan ở Kỳ viên, thành Xá vệ.

Kinh A di đà Amitayurdhyāna sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Kinh a lan nhã xứ Araa sutta(P),Sutra on The Wilderness.

Kinh A ma trú Ambattha sutta(P).

Kinh A nan nhứt dạ hiền giả Ananda-bhaddekarattasuttam(P).

Kinh A nậu lâu đà Anuruddha suttam(P),Sutra To Anuruddha.

Kinh A nậu lâu đà Trưởng lão A-nậu-lâu-đà Anuruddha-samyutta sutta(P),Ven. Anuruddha.

Kinh A súc Xem A súc Phật quốc Kinh.

Kinh A súcPhật quốc Sát Chư Bồ tát Học Thành Phẩm Xem A súc Phật quốc Kinh.

Kinh A súcPhật quốc Sát Chư Bồ tát Học Thành Phẩm Xem A súc Phật quốc Kinh.

Kinh A thị đa vấn Ajita-manava-puccha(P),Sutra on Ajita's.

Kinh A-sá-nang-chi Atanatiya suttanta(P)Tên một bộ kinh.

Kinh Aggivacchagotta Aggivacchagottasut-tam(P).

Kinh An trú tầm Vitakkasanthāba suttam(P),Sutra on The Relaxation of Thoughts Tăng thượng tâm kinh.

Kinh Assalayana,(MN93),Assalayanasuttam(P).

Kinh ái dục Kāma sŪtra(S).

Kinh ái sanh Piyajatika sutta(P),Sutra From One Who Is Dear.

Kinh Ba minh Vacchagota Tevijjavaccha-gotasuttam(P).

Kinh Bát nhã Ba la mật Xem Ma ha Bát nhã Ba la mật đa kinh.

Kinh bát thánh Atthakanagarasuttam(P).

Kinh Bà la môn Brāhmaṇa sutta(P),Sutra To Unnabha the Brahman.

Kinh Bất đoạn,(MN111),Anupadasuttam(P).

Kinh bất đồng lợi ích,(MN106),Ananja-sappayasuttam(P).

Kinh bất khả tư nghì Acintita sutta(P),Sutra on Unconjecturability.

Kinh bẫy mồi,(MN25),Nivapasuttam(P)Tên một bộ kinh.

Kinh Bhaddali,(MN65), Bhaddalisuttam(P).

Kinh Bố-sá-bà-lâu Pottapada sutta(P).

Kinh Bồ đề Vương tử Bodhiraja-kumarasuttam(P).

Kinh Bổn sanh Jātaka sutta(P),Jātaka sŪtra (S)Kinh ghi chép những chuyện tiền thân của đức Phật.

Kinh Brahmayu,(MN91),Brahmayu suttam(P).

Kinh buông xả Vimutti sutta(P),Sutra on Release.

Kinh Ca la la ma Kalakarama suttanta(P).

Kinh Ca tỳ la vệ Kathavatthu sutta(P),Sutra on Topics of Conversation.

Kinh Canki Canki sutta(P),Sutra With Canki.

Kinh Catuma,(MN67),Catumasuttam(P).

Kinh Căn bản Tư duy Sariraka-mimamsa sŪtra(S)Kinh Phệ đà (Bà la môn).

Kinh căn tu tập Indriyabhāvana suttam(P),Sutra on The Development of the Faculties.

Kinh Chánh tri kiến Sammādiṭṭhi sutta(P),Sutra on Right View.

Kinh Chân nhân,(MN113),Sappurisasuttam(P).

Kinh Chiến thắng vẽ vang Xem Kinh Thí dụ.

Kinh Chiếu sáng Pabhassara sutta(P),Sutra on Luminosity.

Kinh chiều Banka(J),Evening Sutra recitation.

Kinh Chuyển luân Thánh vương Sư Tử hống Cakkhavatti-Sihanada suttanta(P).

Kinh Chủng đức Sonandaṇḍa Suttra(P).

Kinh Chư Phật Sở Hộ niệm Xem Tiểu Vô lượng thọ Kinh.

Kinh Chưa thuần hóa Abhāvita sutta(P),Sutra on Untamedness.

Kinh con rắn Ahina sutta(P),Sutra about a Snake.

Kinh Cồ đàm di Gotami sutta(P),Sutra To Gotami.

Kinh Cứu la đàn đầu KŪṭadanta sutta(P).

Kinh Dhananjani (MN97), Dhananjanisuttam(P).

Kinh Diệu Nghiêm Xem Kinh Trang Nghiêm.

Kinh Diệu Pháp Liên hoa Saddharma-puṇḍarīka sŪtra(S),Hokkyo (J)Do Ngài Cưu ma la thập dịch ra chữ Hán khoảng năm 400 được phái Thiên thai tông và Pháp hoa tông dùng làm kinh tạng chính. Một trong 47 tên khác nhau của Kinh Pháp Hoa.

Kinh Diệu Pháp Liên hoa Hokkyo(J)Tên một bộ kinh. Xem Saddharmapundarika Sutra.

Kinh Dịch I-ching(C),Yijing (C),Yi-king (C)Tên quyển sách minh triết Kinh Dịch. Sơ đồ Kinh Dịch gồm tám quẻ (Bát quái). Sự kết hợp của những quẻ này hình thành 64 quẻ bát quái.

Kinh Duy ma cật Vimalakīrti-nirdeśa sŪtra(S),Amrapali(S)Kinh Tịnh Danh, Duy Ma Cật sở thuyết Kinh, Bất Khả tư nghị giải thoát Kinh Kinh có 14 phẩm gồm thành 3 quyển. Bổn chánh bằng tiếng Phạn do Ngài Cưu ma la thập dịch ra chữ Hán vào thế kỷ thứ 5.

Kinh duyên giác Paccaya sutta(P),Sutra on Requisite Conditions.

Kinh Dược Sư Bharadvaja sutta(P),Sutra About Bharadvaja.

Kinh đa giớI,(MN115),Bahudhātukasuttam(P).

Kinh đại không Mahasunnatasuttam(P).

Kinh đoạn giảm Sallekha sutta(P),Sutra on Effacement.

Kinh Đại bảo tích Bất động Như lai Hội Xem A súc Phật quốc Kinh.

Kinh Đại bổn Mahāpadana sutta(P).

Kinh Đại Ca Chiên Diên nhứt dạ hiền giả Kaccanabhaddekarattasuttam(P).

Kinh Đại duyên Mahānidana suttanta(P),Sutra on The Great Causes Discourse Tương đương Kinh Đại duyên Phương tiện (Trường A hàm).

Kinh Đại điển tôn Mahāgovinda suttanta(P)Tên một bộ kinh. Kinh Thập Cửu Đại Điển Tôn.

Kinh Đại hội Mahāsamaya suttanta(P)Tên một bộ kinh.

Kinh Đại nghiệp phân biệt Mahakamma-vibhangasuttam(P).

Kinh Đại nhựt Mahāvairocanabhisaṃbodhi sŪtra(S),Mahāvairocana Sutra (S).

Kinh Đại Niết bàn Xem Kinh Đại Bát Niết bàn.

Kinh Đại niệm xứ Mahā-satipatthana sutta(P),Sutra on The Great Frames of Reference (The Great Discourse on the Foundations of Mindfulness).

Kinh Đại phẩm Mahāvagga-suttan(P),Sutra on The Great Chapter.

Kinh Đại Phương quảng giác quả tạp Hoa nghiêm Mahāvaipulya-Buddhanda-vyŪha sŪtra(S)Kinh Hoa Nghiêm Tên một bộ kinh.

Kinh Đại phương quảng Phật Hoa nghiêm Buddhavatamsaka-Mahāvaipulya sŪtra(S)Hoa Nghiêm Kinh.

Kinh Đại sự Mahāvastu sŪtra(S,P)Phật Bản Hạnh Tập kinh dị bản Kinh ghi cuộc đời đức Phật.

Kinh Đại thiện Kiến vương Mahāsudassana suttanta(P).

Kinh Đế thích Sở vấn Sakkapaha-suttanta(P),Sutra on Sakka's Questions Thích Đề Hoàn Nhân vấn kinh.

Kinh Điều ngự địa DantabhŪmi suttam(P),Sutra on the "Tamed Stage".

Kinh Đương Lai Bố Úy Anāgatabhayani sŪtra(S).

Kinh Esukari,(MN96),Esukarisuttam(P).

Kinh Ganaka Moggalana Ganaka-Moggalla-nasuttam(P),Sutra to Ganaka-Moggallana.

Kinh Gia đình Kula sutta(P),Sutra On Families.

Kinh Giáo giới Cấp Cô Độc,(MN143),Anathapindikovadasuttam(P).

Kinh Giáo giới Channa,(MN144),Channovadasuttam(P).

Kinh Giáo giới La hầu la ở Am bà la Ambalatthikarahulovada sutta(P),Sutra on Advice to Rahula at Amballatthika.

Kinh giáo giới La hầu la ở rừng Am-ba-la Ambalatthika Rahulovada suttanta(P).

Kinh Giáo giới La lầu la Am bà bá lâm Ambalatthika Rahulovada suttanta(P)Tên một bộ kinh trong Trường bộ kinh 61.

Kinh Giáo giới Nandaka,(MN146),Nandākovada-suttam(P).

Kinh Giáo giới Phú lâu Na,(MN145),Punnovada-suttam(P).

Kinh giới phân biệt Dhātu-vibhaṅga sutta(P),Sutra on An Analysis of the Properties.

Kinh Giới thuyết Dhātukatha(P)Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng.

Kinh Gopaka Moggalana Gopaka- Moggallana-suttam (P),Sutra on Moggallana the Guardsman.

Kinh gò mối Vammika-sutta(P).

Kinh hàng ma,(MN50), Maratajjaniyasuttam(P).

Kinh hành Cankramanna(S).

Kinh Hành sanh Sankharuppatisuttam(P).

Kinh hãi Uttāsī(P),Uttrasita(S),Fright Uttāsī (P),Utrāsī (P).

Kinh Hạnh con chó Kukkuravatika sutta(P),Sutra on The Dog-duty Ascetic.

Kinh Hạnh phúc Maṅgala sutta(P),Sutra on Protection Kiết tường Kinh.

Kinh Hậu Nghiêm Ghanavyaha-sŪtra(S).

Kinh Hiền kiếp Bhadrakapika-sŪtra(S).

Kinh Hiền ngu Bālapandita suttam(P),Sutra on The Fool and the Wise Person.

Kinh Hiền Ngu,(MN129),Damamuka-nidāna sŪtra(S).

Kinh Hoa nghiêm Avataṃsaka sŪtra(S),GaṇḍavyŪha sŪtra(S),Kegonkyo(J),Phal chen(T),Ho-yen-King(C),Flower Adornment sŪtraĐại phương quảng Phật Hoa nghiêm kinh Được Phật giảng sau khi giác ngộ cho chư Bồ tát dưới cây bồ đề. Kinh bị thất lạc và được Tổ Long Thọ tìm được vào thế kỷ 7. Kinh gốc tiếng Phạn không còn, hiện chỉ còn bộ dịch từ tiếng Tàu. Bản dịch chữ Hán cũ nhất là bản dịch vào thế kỷ 5. Bản chữ Tàu do ngài Buddhabhadra (Giác Hiền) dịch xong khoảng năm 418. Ngài Đỗ Thuận, thế kỷ 7, truyền bà kinh này thành lập phái Hoa nghiêm Tông.

Kinh Hỏa tụ khí Aggikkhandhopama suttantakatha(P).

Kinh hữu học,(MN53),Sekhasuttam(P)Tên một bộ kinh.

Kinh hy hữu Vị tằng hữu pháp,(MN123),Acchariyabbhutadhammasuttam(P).

Kinh Kadaraka,(MN90),Kadarakasuttam(P).

Kinh Khất thực thanh tịnh Piṇḍapata-parisuddhi suttam(P).

Kinh không gì chuyển hướng,(MN60),Apannakasuttam(P).

Kinh không uế nhiễm Ananganasuttam(P)(MN5).

Kinh Khởi thế Nhân bổn Agganna sutta(P).

Kinh khu rừng,(MN17),Vanapatthasuttam(P).

Kinh Kiên cố Kevadha sutta(P).

Kinh Kim Cang Vajira sutta(P),Diamond sŪtraPrajāpā-ramitā sŪtra (S).

Kinh Kim Cang Bát Nhã Ba la mật Vajraprajā-pāramitā-sŪtra(S).

Kinh Kim cang đảnh Vajraśekkharatan-trarāja sŪtra(S),Kongochokyo (J)Kim cang đỉnh Kinh.

Kinh Kim Cang Phong lâu cát nhất thiết Du già kỳ Vajraśekkharavimana-sarvayogāyogi sŪtra(S)Du kì Kinh, Kim Cang Phong lầu các Nhứt thiết du già chỉ Kinh = Du kì kinh.

Kinh Kitagiri,(MN70), Kitagirisuttam(P).

Kinh Kosambiya,(MN48),Kosambiyasuttam(P).

Kinh lạc đạo Agati sutta(P),Off-Course Sutra.

Kinh Lăng già Leng-kia-King(C)Xem Lankavatara sutra.

Kinh Lomasakangiya nhứt dạ hiền giả,(MN134),Lomasakangiyabhaddekarattasuttam(P).

Kinh Lô-già Lohicca sutta(P).

Kinh lượng bộ SŪtratika(S),Sautrantikah(S).Thuyết độ bộ, Thuyết chuyển bộ Một trong 20 bộ phái Tiểu thừa Tu đa la luận Xem Tăng ca lan đa bộ.

Kinh Ma ha Ca Diếp Bản sanh Mahānarada-kassapa-jātaka(P).

Kinh Ma-ha-li Mahāli sutta(P).

Kinh Magandiya Magandiya suttam(P),Sutra To Magandiya.

Kinh Makhadeva,(MN83),Makhadeva-suttam(P).

Kinh Mật hoàn Madhupindika suttam(P),Sutra on The Ball of Honey.

Kinh Nalakapana,(MN68),Nalakapana-suttam(P).

Kinh Năm và Ba (MN102).

Kinh nên hành trì hay không nên hành trì,(MN114),Sevitabha-asevitabhasuttam(P).

Kinh nghĩ như thế nào (MN104).

Kinh Ngũ Uẩn hộ Khaṇḍaparitta(S).

Kinh Người làm xe ngựa Rathakara (Pacetana) sutta(P),Sutra on The Chariot Maker Kinh Ngườì bệnh Gilana sutta(P),Sutra on Sick People.

Kinh Nhất dạ hiền giả Bhaddekaratta suttam(P),Sutra on An Auspicious Day.

Kinh Nhất Thiết chư Phật Sở hộ niệm Kinh Xem Tiểu Vô lượng thọ Kinh.

Kinh Nhân cách hóa Lakkhana sutta(P),Sutra on Characterized Action Kinh Tướng.

Kinh Nhập tức Xuất tức niệm Ānāpānasati sutta(P),Sutra on Mindfulness of Breathing An Ban Thủ ý.

Kinh nhiều cảm thọ Bahuvedaniyasuttam(P).

Kinh Nhị Thập Tứ Ba lợi Patikasuttanta(P)Kinh Ba lê.

Kinh Những điều chưa nói Abhasita sutta(P),Sutra on What Was Not Said Tên một bộ kinh.

Kinh Niết bàn Nirvāṇa sŪtra(S),Nibbana sutta(P),Sutra on Unbinding.

Kinh Niệm xứ Satipatthana sutta(P),Sutra of Frames of Reference and Foundations of Mindfulness.

Kinh nói cho dân Nagaravinda,(MN150),Nagaravindeyyasuttam(P).

Kinh nước mắt Assu sutta(P),Sutra on Tears.

Kinh Pháp cú Dharmapada(S),Dhammapada(P),Verses on Dhamma Có 423 câu chia thành 153 cú, 26 chủ đề. Kinh Pháp cú do do Phật giảng dạy ở nhiều thời điểm và nơi chốn khác nhau. Kinh này do Pháp Cứu Luận sư (400 - 300 B.C.) sưu tập, sư Duy Để Nan (Vighna) dịch sang chữ Hán hồi thế kỷ thứ 3.

Kinh pháp hạnh Dhammacariya sutta(P),Sutra on Wrong Conduct.

Kinh Pháp hoa Śuddharmapundarikam(S).

Kinh Pháp môn căn bản MŪlapariyaya sutta(P),Sutra on The Root Sequence.

Kinh Pháp Quảng đại Viên mãn Vô ngại Đại bi Tâm Đà la ni The Vast,Great,Perfect,Full,Unimpeded,Great Compassion Hear Dhāraṇī.

Kinh Pháp trang nghiêm,(MN89),Dhammaceti-yasuttam(P).

Kinh Phần SŪtravibhaṅga(S),Suttavibhaṅga (P)Kinh Phân biệt Phần đầu của Tạng Luật.

Kinh Phạm thiên cầu thỉnh,(MN49),Brahma-nimantanikasuttam(P).

Kinh Phạm võng Brahmajala suttanta(P),Brahma Net sŪtra,Brahmajala sŪtra (S)Tương đương kinh Phạm động (Trường A hàm).

Kinh Phân biệt Vibhaṅga(S),The Book of Analysis Vibhājya (P)1- Một tập trong 7 tập của bộ Thắng Pháp Tạng. 2- Phân biệt: Sự phân tích chia chẻ các pháp.

Kinh Phân biệt Xem Kinh Phần.

Kinh Phân biệt cúng dường,(MN142),Dakkhinavibhangasuttam(P).

Kinh Phân biệt sáu xứ,(MN137),Salaya-tanavibhangasuttam(P)Tên một bộ kinh.

Kinh Phân biệt về sự thật,(MN141),Sacca-vibhangacitta suttam(P)Phân biệt thánh đế kinh.

Kinh Phật danh Buddha name sŪtraTên một bộ kinh. Bồ đề Lưu Chi đời Nguyên dịch có 11.093 tên vị Phật. Kinh tam thiên Phật danh ghi đến 3.000 danh vị Phật.

Kinh Phật sự Buddhavaṃsa(S),Chronicle of the Buddhas Pháp hệ Phật Kinh; Phật chủng tánh Thơ kễ về sự tích 24 vị cổ Phật từ Phật Nhiên đăng đến Phật Ca Diếp và cách các đức Phật chuyển pháp luân.

Kinh Phật thuyết như vậy Xem Như thị ngữ Kinh.

Kinh Phổ môn Samantamukuha(S).

Kinh Phổ pháp Samatadharma(S.

Kinh Phúng tụng Sangiti sutta(P).

Kinh Phù-di Bhumija sutta(P),Sutra To Bhumija.

Kinh Potaliya,(MN54), Potaliya-suttam(P).

Kinh Quán niệm hơi thở Xem Kinh Nhập tức Xuất tức niệm.

Kinh Quán Vô lượng thọ Amitāyus sŪtra(S),Kammuryojukyo(J).

Kinh Quán Vô lượng thọ Phật Amitāyus Dhyāna sŪtra(S),Kammuryojhkyo (J)Thập lục quán Kinh, Quán Kinh Là bộ kinh căn bản của Tông Tịnh độ do ngài Tam tạng pháp sư Cương lương da xá dịch hồi thế kỷ thứ V.

Kinh Sa môn quả Samanna-phala sutta(P).

Kinh Saleyyaka Saleyyaka sutta(P),Sutra on The Brahmins of Sala.

Kinh Samanamandika (MN78).

Kinh Sandaka,(MN76),Sandakasuttam(P).

Kinh Sangarava,(MN100),Sangaravasuttam(P).

Kinh Sáu sáu Chachakka suttam(P),Sutra on The Six Sextets.

Kinh sáu thanh tịnh,(MN112), Chabbi-sodhanasuttam(P).

Kinh Sela,(MN92),Sela sutta(P).

Kinh Soạn tập bá duyên Avadāna cataka(S)Gồm 100 bài kinh Phật giảng về nhơn duyên thí dụ, về tiền nhơn hậu quả của đệ tử. Một bộ kinh trong Phương Quảng bộ.

Kinh Song Tầm Dvedhavitakka sutta(P),Sutra on Two Sorts of Thinking.

Kinh Sơ chuyển pháp luân Dhamma-cakkappacattana suttanta(P).

Kinh Sơn Đạo Khâm Ching shan Tao Chin(C).

Kinh Sợ hãi và Khiếp đảm Bhayabherava suttam(P),Sutra on Fear and Terror.

Kinh Subha,(MN99),Subhasuttam(P).

Kinh Sùng kính Bhakti sŪtra(S).

Kinh Tam Bảo Ratna sutta(P).

Kinh Tam minh Tevijjā sutta(P).

Kinh Tất cả đều bị thiêu đốt Adittapariyaya sutta(P),All-burnt Suttra.

Kinh Tất cả lậu hoặc Sabbasava sutta(P),Sutra on All the Fermentations.

Kinh tạng Sutta-piṭāka(P),SŪtra-piṭāka(S),Suttapiṭaka (P)Một trong tam tạng kinh điển: Kinh tạng- Luật tạng- Luận tạng, gồm 5 phẩm: Trường bộ kinh, Trung bộ kinh, Tiểu bộ kinh, Tương Ưng bộ kinh, Tăng chi bộ kinh.

Kinh Tâm hoang vu,(MN16),Cetokhila-suttam(P).

Kinh tâm vương Citta sŪtra(S).

Kinh Tập Sutta-nipāta(P),Group of Discourses Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm, gồm 72 bài kinh Xem Kinh Tạng.

Kinh Tập chú Sutta-nipāta atthakattha(P)Tập bộ kinh.

Kinh Tập Yếu SŪtrasamuccaya(S)Chủ kinh yếu tập, Tập kinh luận Một trong những tác phẩm của ngài Shantideva, phái Trung Quán, thế kỳ VII.

Kinh Tê Giác Khaggavisana sutta(P),Sutra on A Rhinoceros Horn.

Kinh Tệ Túc Payasi suttanta(P).

Kinh Thanh tịnh Pāśadika suttanta(P).

Kinh Thánh cầu,(MN26),Ariyapariyesana-suttam(P).

Kinh Thánh Chủng Aliyavasani sŪtra(S)Tên một bộ kinh.

Kinh Thân hành niệm Kayagatasatisuttam(P).

Kinh Thập Cửu Đại Điển Tôn Xem Kinh Đại điển tôn.

Kinh Thập địa DashabhŪmika sŪtra(S).

Kinh Thập thượng Dasuttara suttanta(P).

Kinh Thí dụ Asivisopama suttanta(P)Apadāna(P)Apadana suttra(S)Sự nghiệp anh hùng, Kinh Chiến thắng vẽ vangMột trong 15 tập trong Tiểu a hàm kễ về sự chiến đấu để đạt đến giác ngộ của chư Phật và 559 vị Tỳ kheo và Tỳ kheo ni.

Kinh Thi Shi-ching(C),Book of Songs Do Khổng Phu Tử san định.

Kinh Thiên sứ,(MN130),Devaduta suttam(P).

Kinh Thiện sinh Sunakkhatta sutta(P),Sutra To Sunakkhatta.

Kinh Thôn tiên,(116),Isigilisutta(P).

Kinh Thuyết La hầu la Ghulovada sŪtra(S).

Kinh thứ tám Aṭṭhaka sutta(P),Eightfold Sutra.

Kinh Thủ Lăng nghiêm ŚŪraṃgama sŪtra(S)Lăng Nghiêm Kinh, Thủ lăng già ma Kinh Nguyên tên là: Đại Phật đỉnh Như lai mật nhơn tu chứng liễu nghĩa chư Bồ tát vạn hạnh Thủ lăng nghiêm Kinh. Cũng còn gọi là Đại Phật đỉnh Thủ lăng nghiêm Kinh. Kinh dạy phép Thủ lăng nghiêm Tam muội. Phật giảng tại thành Xa vệ, nhà sư Ấn độ tên Bát lạt mật đế nhà Đường dịch ra chữ Tàu.

Kinh thừa SŪtrayāna(S).

Kinh thừa tự pháp,(MN3),Dhammadayada-sutta(P).

Kinh Thư Shu-ching(C),Book of Writing Do Khổng Phu Tử san định.

Kinh Tiểu không Kāyagatāsati sutta(P),Culasunnata suttam(P), Sutra on Mindfulness Immersed in the Body.

Kinh Tịnh Danh Xem Kinh Duy ma cật.

Kinh Tịnh Mặc Hành Moneya sŪtra(S).

Kinh tối Bansan(J).

Kinh tổng thuyết và biệt thuyết Uddesa-vibhaṅga sutta(P),Sutra on An Analysis of the Statement.

Kinh Tổng thuyết Vô biệt thuyết Uddesa-vibhangasuttam(P).

Kinh Trang Nghiêm KaraṇḍavyŪha sŪtra(S)Kinh Diệu Nghiêm.

Kinh tránh phân biệt (MN139).

Kinh Trạm xe Ratha-vinita sutta(P),Sutra on Relay Chariots.

Kinh trương trảo,(MN74), Dighanakha-suttam(P).

Kinh Tu-bà Śubha sutta(P)Tu bà Kinh.

Kinh tuỳ phiền não, (MN128), Upakkilesa-suttam(P).

Kinh Từ bi Mettā sutta(P),Sutra on Good Will.

Kinh tư lương,(MN15),Anumanasuttam(P).

Kinh tư sát,(MN47),Vīmamsaka-suttam(P).

Kinh Tự hoan hỷ Sampasadaniya suttanta(P).

Kinh Tỳ kheo Bhikkhu sutta(P),Sutra on Monks.

Kinh Tỳ kheo ni Bhikkhuni sutta(P),Sutra on The Nun.

Kinh Ương quật ma la hộ Aṅgulimālaparitta(S)Tên một bộ kinh.

Kinh ước nguyện,(MN6),Akankheyya-suttam(P).

Kinh Ưu ba đế Sa môn Upatisa-pasine sŪtra(S).

Kinh Ưu bà li,(MN56),Upāli sŪtra(S).

Kinh Ưu đàm Bà la Sư tử hống Udumbarika-Sihanada suttanta(P)Tên một bộ kinh.

Kinh Vacchagotta về lửa Aggi-Vacchagotta sutta(P),Sutra To Vacchagotta on Fire Tên một bộ kinh.

Kinh Vacchagotta về tam minh (MN71).

Kinh Vasettha,(MN98),Vasetthasuttam(P).

Kinh Veranjaka Veranjaka sutta(P),Sutra on Veranjaka Sutra.

Kinh Ví dụ cái cưa Kakacupama sutta(P),Sutra on The Simile of the Saw.

Kinh ví dụ con chim cáy,(MN66),Latukiko-pamasuttam(P).

Kinh ví dụ con rắn Alaggadupamasutttam(P).

Kinh Ví dụ tấm vải Vatthupama sutta(P),Sutra on The Simile of the Cloth.

Kinh Vị tằng hữu pháp AdbhŪtadharma sŪtra(S)A phù đà đạt ma kinh, Vị tằng hữu Kinh.

Kinh Vô lượng thọ Amitābha-vyŪha sŪtra(S)Tên một bộ kinh. Đại A di đà kinh, Di đà đại bổn, Đại vô lượng thọ kinh.

Kinh Vô ngã tướng Anāgata-bhayani suttas(P),Sutra on Future DangersAnattālakkhaṇa-sutta(S),Sutra on the Not-self Characteristic Anattālakkhaṇa-sutta (P).

Kinh Vô thủy Anamataggapariyaya katha(S)Tên một bộ luận kinh.

Kinh Vô thường Anicca sutta(P),Sutra on Impermanence.

Kinh Vô tránh phân biệt Anaravibhanga-suttam(P).

Kinh Vô Uý Abhaya sutta(P),Sutra on Fearlessness.

Kinh Vu lan bồn Ullambana-sŪtra(S).

Kinh Vương tử Bồ đề (MN85).

Kinh Vương tử Vô úy (MN58).

Kinh Xà ni sa Janavasabha suttanta(P)Tên một bộ kinh.

Kinh Xuất gia Pabbaja sutta(P),Sutra on The Going Forth.

Kỳ Bà Jivaka(S)Thú Bác Ca 1- Tên một Phật tử cúng dường vườn xoài cho đức Phật. 2- Thú bác Cá: Một trong 16 vị A la hán vâng lời Phật dạy trụ ở thế gian giữ gìn chánh pháp.

Kỳ Bà tịnh xá Jīvakārāma(S)Tên một ngôi chùa.

Kỳ dạ Xem Ứng tụng.

Kỳ diệu AbbhŪta(P),Wonderful.

Kỳ đà lâm Xem Kỳ Đà tinh xá.

Kỳ Đà Thái tử Xem Kỳ Thọ Thái tử.

Kỳ Đà tự Gida-ji(J)Tên một ngôi chùa.

Kỳ hoàn tinh xá Xem Kỳ Thọ Tịnh xá.

Kỳ kiếp Kalpa(S),Aeon Kappa (P)1- Một tiểu kiếp là một khoảng thời gian 16.800.000 năm, gồm 3 tiểu kỳ kiếp (để thọ mạng con người tăng từ 10 năm lên 80.000 năm tuổi (một tiểu kỳ kiếp tăng), từ 80.000 năm tuổi giảm xuống còn 10 tuổi (một tiểu kỳ kiếp giảm), rồi từ 10 năm tuổi tăng lên 80.000 năm tuổi (một tiểu kỳ kiếp tăng nữa). Cứ 100 năm thọ mạng mới tăng hay giảm một năm tuổi). 2- Kha lạt ba luận trong Vệ đà.

Kỳ kiếp khác Kalpantara(S),Another kalpa.

Kỳ Na Xem Thiền na Phật.

Kỳ na giáo Jaina(S),Jainism Xà y na giáo Một tông phái ở Ấn độ vào thế kỷ 6 BC do ngài Ni Càn đề Nhã đề tử (Nirgrantha Jĩataputra) khai sáng, chủ trương khổ hạnh phi bạo lực.

Kỳ Thọ Cấp cô độc Xem Kỳ Đà tinh xá.

Kỳ Thọ chủ thần Brahmanaspati(S)Vị thần tạo vũ trũ (trong kinh Phệ đà, Ấn giáo).

Kỳ Thọ Thái tử Jeta(S)Kỳ Đà Thái tử. Một trong 100 vị Độc Giác Phật đã trú trong núi Isigili Người dâng cúng vườn cây ở Kỳ Viên cho đức Phật.

Kỳ Thọ tịnh xá Jetavana-vihāra(S),Jetavanarama (P),Jetavanna GroveKỳ hoàn tịnh xá, Kỳ đà lâm, Thệ đa lâm, Kỳ viên tịnh xá, Kỳ thọ Cấp cô độc, Kỳ viên, Kỳ thọ tịnh xá Tinh xá trong vườn hoa thái tử Kỳ đà (Jeta), thành Xá vệ (Sravasti), nước Cấu tát la (Kosala)do ông Cấp cô độc mua mà cúng dường đức Phật. Kỳ Đà Lâm Đại phái: tên một bộ phái Phật giáo ở Tích Lan vào thế kỷ IV.

Kỳ thọ,vườn Jeta GroveNơi Phật giảng kinh Bát nhã Ba la mật.

Kỳ viên Xem Kỳ Thọ Tịnh xá.

Kỳ viên tinh xá Jetavana Vihāra(S)Tên một ngôi chùa Xem Kỳ Thọ Tịnh xá.

Kỳ Xà Quật Gṛdhrakuta(S)Tên một ngọn núi gần thành Vương xá nước Ma kiệt đà, gọi là Linh thứu Sơn, nơi Phật giảng Diệu Pháp Liên Hoa Kinh và nhiều Kinh khác.

Kỳ Xà Quật sơn Xem Linh thứu sơn.

Kỷ Đà Ba Đồ Xem Hỷ Tiếu thiên